Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 901:
    Nhận định nào sau đây là chính xác khi nói về quy luật di truyền liên kết không hoàn toàn?
    • A. Các gen càng gần nhau càng dễ xảy ra trao đổi dẫn tới hiện tượng hoán vị gen và ngược lại.
    • B. Tùy loài mà hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực, hay giới cái hoặc cả hai giới.
    • C. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit chị em của nhiễm sắc thể kép.
    • D. Quá trình tiếp hợp trao đổi chéo xảy ra ở kỳ giữa của giảm phân I.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 903:
    Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai \(AaBb \frac{De}{dE} \times aaBb \frac{De}{dE}\) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả bốn cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên lần lượt là:
    • A. 7,94% và 21,09%.
    • B. 7,94% và 19,29%.
    • C. 7,22% và 20,25%.
    • D. 7,22% và 19,29%.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 904:
    Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình. Nhận xét nào sau đây không chính xác?
    • A. Ánh sáng, nhiệt độ, chế độ dinh dưỡng tác động đến biểu hiện tính trạng.
    • B. Tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều từ môi trường.
    • C. Giới tính không ảnh hưởng đến sự biểu hiện kiểu hình của kiểu gen.
    • D. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 907:
    Ở một loài thực vật, alen D qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định quả màu vàng; alen F kiểm soát sự tổng hợp chất diệp lục làm cho lá có màu xanh là trội hoàn toàn so với alen f làm mất khả năng này khiến cho lá có màu vàng lưu huỳnh và chết ở giai đoạn mầm. Các cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường và liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình giảm phân. Người ta đã thực hiện phép lai P và thu được 414 cây quả đỏ, lá xanh và 138 cây quả vàng, lá xanh. Phép lai P có thể là:
    (1) \(\frac{FD}{Fd} \times\frac{FD}{Fd}\).
    (2) \(\frac{FD}{fd} \times\frac{FD}{fd}\).
    (3) \(\frac{FD}{Fd} \times\frac{Fd}{fD}\).
    (4) \(\frac{Fd}{fD} \times \frac{Fd}{fD}\).
    (5) \(\frac{FD}{fd} \times \frac{fD}{fd}\).
    (6) \(\frac{FD}{Fd} \times \frac{fd}{fd}\).
    Phương án đúng bao gồm các phép lai:
    • A. (1); (2); (3), (4).
    • B. (1); (3); (4).
    • C. (1); (2); (5); (6).
    • D. (1); (3).
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 908:
    Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 67 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do một gen qui định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi mắt trắng, cánh xẻ đã bị chết là:
    • A. 30 con.
    • B. 15 con.
    • C. 18 con.
    • D. 20 con.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 910:
    Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên NST thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là:
    • A. 22,07%.
    • B. 36,16%.
    • C. 50,45%.
    • D. 18,46%.
    Xem đáp án