Câu 921: Câu có nội dung đúng sau đây là: A. Trên nhiễm sắc thể giới tính, mang gen quy định tính trạng thường và tính trạng giới tính. B. Các đoạn mang gen trong 2 nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không tương đồng với nhau. C. Ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XX và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. D. Ở động vật giới cái mang cặp nhiễm thể giới tính XY và giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 922: Cho biết A quy định hạt tròn, alen a quy định hạt dài, B quy đinh hạt chín sớm; alen lặn b quy định hạt chín muộn. Hai gen này thuộc cùng một nhóm gen liên kết. Tiến hành cho các cây hạt tròn, chín sớm tự thụ phấn, thu được 1000 cây đời con với 4 kiểu hình khác nhau, trong đó có 240 cây hạt tròn chín muộn. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau. Kiểu gen và tần số hoán vị gen (f) ở các cây đem lai: A. \(\frac{Ab}{aB}\), f=20%. B. \(\frac{AB}{ab}\), f=20%. C. \(\frac{AB}{ab}\), f=40%. D. \(\frac{Ab}{aB}\), f=40%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 923: Cơ sở giải thích cho tỉ lệ phân hóa đực : cái xấp xỉ nhau ở mỗi loài là do: A. Khả năng thụ tinh của giao tử đực và giao tử cái ngang nhau. B. Số lượng cặp giới tính XX và cặp giới tính XY trong tế bào bằng nhau. C. Một giới tạo một loại giao tử, giới còn lại tạo 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. D. Tỉ lệ sống sót của hợp tử giới đực và hợp tử giới cái ngang nhau. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 924: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Xét phép lai \(\frac{AB}{ab}Dd \times \frac{AB}{aB}dd\), biết có hoán vị gen giữa 2 gen A và B.Đời con có bao nhiêu loại kiểu gen, bao nhiêu loại kiểu hình? A. 14 kiểu gen, 4 kiểu hình. B. 4 kiểu gen, 14 kiểu hình. C. 20 kiểu gen, 8 kiểu hình. D. 8 kiểu gen, 20 kiểu hình. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 925: Ở một loài động vật, cho con đực (XY) lông xám lai phân tích, đời con có tỉ lệ 50% con đực lông đen, 25% con cái lông xám, 25% con cái lông đen. Tính trạng màu sắc lông di truyền theo quy luật: A. Trội hoàn toàn và liên kết với giới tính. B. Trội hoàn toàn và di truyền theo dòng mẹ. C. Tương tác bổ sung và liên kết giới tính. D. Tương tác át chế và liên kết giới tính Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 926: Cho biết mỗi cặp tính trạng do cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau: (1) DdNn \(\times\) ddnn. (2) DDnn \(\times\) ddNn. (3) ddNn \(\times\) ddNn. (4) DDNn \(\times\) DdNn. Theo lí thuyết, đời con của những phép lai nào có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3:1? A. (1), (3). B. (2), (3). C. (3), (4). D. (1), (2). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 927: Phép lai hai tính trạng DdEe \(\times\) DdEe, trong đó có một tính trạng trội là trội không hoàn toàn, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở con lai là: A. 3:3:1:1. B. 1:2:2:4:1:2:1:2:1. C. 9:3:3:1. D. 3:6:3:1:2:1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 928: Nhận định nào dưới đây về tần số hoán vị gen không đúng? A. Được sử dụng để lập bản đồ gen. B. Thể hiện lực liên kết giữa các gen. C. Tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen. D. Không vượt quá 50%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 929: Một các thể có kiểu gen Bb\(\frac{De}{dE}\) giảm phân sinh ra giao tử bDe chiếm tỉ lệ 16%. Tần số hoán vị gen giữa gen D và E là: A. 44%. B. 18%. C. 36%. D. 28%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 930: Khi xét sự di truyền của một tính trạng. Đời F2 phân li kiểu hình với tỉ lệ 9:6:1 và 9:3:3:1. Điểm giống nhau giữa hai trường hợp trên là: (1) Kết quả phân li kiểu hình trong phép lai phân tích. (2) Số kiểu hình xuất hiện ở F2. (3) Điều kiện làm tăng biến dị tổ hợp. (4) Tỉ lệ kiểu hình chiếm \(\frac{9}{16}\) đều do (A-B-). Phương án đúng là: A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D. (4) và (1). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án