Câu 931: Trong điều kiện mỗi cặp gen quy định một tính trạng và tính trạng trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe \(\times\) aaBbDDee, loại các thể có ba tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: A. 50%. B. 25%. C. 43,75%. D. 37,5%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 932: Nhận định đúng về qui luật phân li theo Men đen là: A. Trong giảm phân hình thành giao tử mỗi alen thuộc cặp phân li đồng đều cho một giao tử, nên mỗi giao tử chứa một alen thuộc cặp. B. Sự tồn tại độc lập của các cặp NST tương đồng và các alen tương ứng là cơ sở để giải thích hiện tượng giao tử thuần khiết. C. Sự phân li của cặp nhiễm sắc thể tương đồng, cặp alen tương ứng trong giảm phân cho mỗi giao tử trong quá trình giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 trong 2 alen thuộc cặp. D. Trong tế bào NST luôn tồn tại thành từng cặp trong đó một chiếc có nguồn gốc từ bố còn một chiếc có nguồn gốc từ mẹ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 933: Lôcut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành ba phép lai: - Phép lai 1: đỏ \(\times\) đỏ → F1: 75% đỏ, 25% nâu. - Phép lai 2: vàng \(\times\) trắng → F1: 100% vàng. - Phép lai 3: nâu \(\times\) vàng → F1: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng. Từ kết quả trên có thể rút ra kết luận về sự di truyền của gen qui định màu sắc trong trường hợp này là: A. Gen qui định màu sắc trội không hoàn toàn. B. Gen qui định màu sắc di truyền đa hiệu. C. Gen qui định màu sắc di truyền phân li. D. Gen qui định màu sắc di truyền đa gen. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 934: Đời con F1 của phép lai hai tính trạng do hai gen, mỗi gen hai alen nằm trên NST thường qui định thu được 4 nhóm kiểu hình phân ly theo tỉ lệ 1:1:1:1 Điều đó chứng tỏ: A. Các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%. B. Các gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số 50%. C. Các gen PLĐL hoặc hoán vị với tần số 50%. D. Các gen PLĐL hoặc gen liên kết hoàn toàn hoặc hoán vị với tần số bất kỳ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 935: Một cá thể dị hợp 2 cặp gen giảm phân cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau tự thụ thì đời con F1 sẽ có số loại kiểu gen là: Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 936: Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh xơ nang ở người, Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của mình hoàn toàn khỏe mạnh. Trong các nhận định sau số đáp án đúng về bệnh trên là: 1. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là \(\frac{1}{4}\). 2.Trong tế bào da của đứa con trai bị bệnh của cặp vợ chồng trên có chứa hai alen lặn về gen qui định bệnh xơ nang. 3.Trong tế bào da của đứa con gái bị bệnh của cặp vợ chồng trên có chứa hai alen lặn về gen qui định bệnh xơ nang. 4. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái). A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 937: Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1 thì có thể kết luận: A. Kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%. B. Kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen. C. Kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen. D. Kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 938: Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số lượng alen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào sinh dưỡng là: A. 2. B. 9. C. 1. D. 3. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 939: Ở đậu Hà Lan. Hình dạng thân và màu sắc hoa do hai gen, mỗi gen gồm hai alen trên NST thường qui định; các gen phân li độc lập. Về mặt lý thuyết tỉ lệ kiểu gen nào không nhận được trong các phép lai về hai tính trạng trên là: A. 1:1:1:1. B. 1:2:1. C. 2:2:1:1. D. 4:2:2:2:2:1:1:1:1. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 940: Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen: A. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau. B. Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi. C. Trong môi trường giống nhau thì gen qui định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau có mức phản ứng như nhau. D. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án