Câu 951: Ở bí ngô, lai hai dòng cây thuần chủng đều có quả tròn với nhau người ta thu được thế hệ sau (F1) có 100% số cây có quả dẹt. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình là 9 quả dẹt : 6 quả tròn : 1 quả dài. Dưới đây là các kết luận: (1) Nếu cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thì đời con (Fa) phân li kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1. (2) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật phân li độc lập Men đen. (3) Hình dạng quả bí ngô do 2 cặp gen quy định, di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. (4) Chọn ngẫu nhiên 2 cây bí quả dẹt ở F2 cho giao phấn với nhau, tỉ lệ cây bí quả dài mong đợi ở F3 là \(\frac{1}{36}\). Những kết luận đúng là: A. (1), (3) và (4). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (2), (3) và (4). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 952: Xét phép lai AaBBDdeeGgHh \(\times\) AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Trong những kiểu gen sau của đời con, kiểu gen nào chiếm tỷ lệ lớn nhất? A. 2 dị hợp, 4 đồng hợp. B. 4 dị hợp, 2 đồng hợp. C. 1 dị hợp, 5 đồng hợp. D. 3 dị hợp, 3 đồng hợp. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 953: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 9%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Có 4 kết luận rút ra từ sơ đồ phả hệ trên: (1) Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh. (2) Cá thể II5 có thể không mang alen gây bệnh. (3) Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. (4) Xác suất cá thể con III(?) bị bệnh là 23%. Những kết luận đúng là: A. (1), và (4). B. (2), (3) và (4). C. (1), (2) và (3). D. (2) và (4). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 954: Ở ruồi giấm alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai giữa ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) XDXd và ruồi giấm có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) XDY được F1. Trong tổng số ruồi ở F1, ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỷ lệ 48%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A. 0,055. B. 0,105. C. 0,0825. D. 0,32. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 955: Người đầu tiên phát hiện ra quy luật di truyền liên kết với giới tính trên ruồi giấm là: A. Men đen. B. Đac uyn. C. Coren. D. Moocgan. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 956: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch khác nhau, tính trạng không phân đều ở hai giới, tính trạng lặn phổ biến ở giới dị giao tử (XY) thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng. B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng. C. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể của tế bào chất. D. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 957: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Tính xác suất để cặp vợ chồng trên có 3 đứa con cùng giới liên tục trong 3 lần sinh và đều không mắc bệnh? A. 17,55%. B. 12,01%. C. 18,57%. D. 20,59%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 958: Ở loài lưỡng bội, để cho các alen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia thì cần có điều kiện gì? A. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. B. Bố mẹ đem lai phải thuần chủng. C. Quá trình giảm phân xảy ra bình thường. D. Số lượng cá thể đem lai phải lớn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 959: Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường và không xảy ra đột biến. mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố, mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho các cây F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F3 là: A. 1 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. B. 8 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. C. 2 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. D. 3 thân cao, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa trắng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 960: Ở thỏ, một cá thể đực có kiểu gen \(\frac{AB}{Ab}\). 2000 tế bào sinh tinh của cá thể này giảm phân tạo giao tử, trong đó có 400 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen và tỉ lệ loại giao tử Ablần lượt là: A. 10% và 50%. B. 0% và 50%. C. 20% và 50%. D. 10% và 20%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án