Trắc Nghiệm Chuyên Đề Tính Quy Luật Của Hiện Tượng Di Truyền

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 981:
    Ở một loài cá chép, kiểu gen Aa qui định cá không vảy, kiểu gen aa qui định cá có vảy, kiểu gen AA làm trứng không nở. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cá chép không vảy với nhau sẽ cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
    • A. 2 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
    • B. 1 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
    • C. 1 cá chép không vảy : 2 cá chép có vảy.
    • D. 3 cá chép không vảy : 1 cá chép có vảy.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 982:
    Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở một dòng họ:
    01.JPG
    Biết rằng alen a gây bệnh là lặn so với alen A không gây bệnh và không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Kiểu gen của những người: I1, II4, II5 và III1 lần lượt là:
    • A. $X^AX^A$, $X^AX^a$, $X^aX^a$ và $X^AX^A$.
    • B. $Aa$, $aa$, $Aa$ và $Aa$.
    • C. $X^AX^A$, $X^AX^a$, $X^aX^a$ và $X^AX^a$.
    • D. $aa$, $Aa$, $aa$ và $Aa$.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 983:
    Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Xét phép lai giữa cây tứ bội có kiểu gen AAaa với cây tứ bội có kiểu gen Aaaa được F1. Cho biết các cây tứ bội giảm phân đều tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
    • A. 1 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
    • B. 3 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
    • C. 35 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
    • D. 11 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 984:
    Ở đậu thơm, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng tham gia quy định theo kiểu tương tác bổ sung. Kiểu gen có cả (A và B) cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho kiểu hình hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 56,25% cây hoa đỏ : 43,75% cây hoa trắng?
    • A. AaBb \(\times\) AaBb.
    • B. AaBb \(\times\) AAbb.
    • C. AaBb \(\times\) Aabb.
    • D. AaBb \(\times\) aaBb.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 985:
    Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ: 50% số cây hoa trắng?
    • A. Aa \(\times\) aa.
    • B. AA \(\times\) Aa.
    • C. Aa \(\times\) Aa.
    • D. AA \(\times\) aa.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 986:
    Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\) đã có 34% số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
    • A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
    • B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
    • C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
    • D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 987:
    Xét một phép lai P: ♀ Aa XMHXmh \(\times\) ♂ Aa XMHY → F1. Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, trội - lặn hoàn toàn và quá trình giảm phân ở giới cái xảy ra hoán vị gen với tần số f = 20%. Tính theo lí thuyết, ở thế hệ F1 có tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là bao nhiêu?
    • A. 56,25%.
    • B. 49,375%.
    • C. 15,00%.
    • D. 52,50%.
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 988:
    Lai ruồi giấm thuần chủng: cái mắt đỏ, cánh bình thường x đực màu trắng, cánh xẻ → F1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. Cho F1 \(\times\) F1 → F2: Ruồi đực F2 : 135 măt đỏ, cánh bình thường : 135 mắt trắng, cánh xẻ : 15 mắt đỏ, cánh xẻ : 16 mắt trắng, cánh bình thường. Ruồi cái F2: 300 mắt đỏ, cánh bình thường. Xác định phép lai ở F1 và tần số hoán vị gen là:
    • A. $X^{BA}X^{ba} \times X^{BA}Y$; $f = 10%$.
    • B. $X^{bA}X^{Ba} \times X^{ba}Y$; $f = 20%$.
    • C. $X^{bA}X^{Ba} \times X^{BA}Y$; $f = 10%$.
    • D. $X^{BA}X^{ba} \times X^{ba}Y$; $f = 20%$.
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 989:
    Ở một loài thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả hai alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả hai alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho giao phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
    • A. \(\frac{Abd}{abD}\times\frac{Abd}{aBD}\).
    • B. \(\frac{AD}{ad}Bb\times\frac{AD}{ad}Bb\).
    • C. \(\frac{Bd}{bD}Aa\times\frac{Bd}{bD}Aa\).
    • D. \(\frac{ABD}{abd}\times\frac{AbD}{aBd}\).
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 991:
    Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng cùng loài được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây hoa trắng ở P thu được thế hệ sau có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Nếu cho hai cây F1 giao phấn với nhau thì tỉ lệ cây hoa trắng thuần chủng ở F2 là bao nhiêu?
    • A. 25%.
    • B. 18,75%.
    • C. 12,5%.
    • D. 6,25%.
    Xem đáp án