Câu 101: Last night’s concert did not__________our expectations. A. catch up with B. stand in for C. come up to D. look up to Spoiler: Xem đáp án Đáp án C catch up with: bắt kịp stand in for: thay thế, đại diện cho ai come up to: to reach an acceptable level or standard (come up to one’s expectations: đạt được mong đợi của ai) look up to = ngưỡng mộ, kính trọng câu này dịch là: Buổi hòa nhạc hôm qua đã không như chúng tôi mong đợi
Câu 102: You should concentrate on what the__________is saying and try to answer all the questions thoroughly. A. interview B. interviewer C. interviewee D. interviewed Spoiler: Xem đáp án Đáp án B Cần 1 N có nghĩa là người phỏng vấn = interviewer Câu này dịch là: Bạn nên tập trung những gì người phỏng vấn đang nói và cố gắng trả lời tất cả những câu hỏi.
Câu 103: In England, English, Math and Science are_________subjects at school. A. more B. store C. score D. core Spoiler: Xem đáp án Đáp án D Core subjects: môn chính Câu này dịch là: ở Anh, Tiếng Anh, toán và khoa học là những môn chính ở trường
Câu 104: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. It is interesting to take __________ a new hobby such as collecting stamps or going fishing. A. in B. over C. up D. on Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Take up : to start/ begin to do something, especially for pleasure: học hay bắt đầu làm việc gì đó đặc biệt là vì niềm vui. Take over: to begin to have control of or responsibility for something : bắt đầu kiểm soát hoặc chịu trách nhiệm việc gì đó. Take on: to decide to do something; to agree to be responsible for something/somebody : quyết định làm việc gì đó/ đồng ý chịu trách nhiệm về ai hoặc về việc gì. Take in : to understand or remember something that you hear or read : hiểu cái gì đó Câu này dịch như sau: Thật thú vị khi bắt đầu một sở thích như sưu tầm tem hoặc câu cá
Câu 105: Basically, everything is the same; however, there may be some minor changes to the schedule. A. big B. sudden C. sudden D. small Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A: big - minor: nhỏ, bé >< big: to, lớn - sudden: đột ngột - gradual: dần dần - small: nhỏ
Câu 106: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment. A. busy with B. free from C. relaxed about D. interested in Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: B be snowed under (with something): to have more things, especially work, than you feel able to deal with: có quá nhiều việc phải làm hơn khả năng có thể >< free from (tự do, thoát khỏi cái gì) A. bận rộn B. rảnh rỗi C. thư giãn D. thích thú Câu này dịch như sau: Xin lỗi, mình không thể đến bữa tiệc của bạn được. Hiện tại mình có quá nhiều việc phải làm. => Chọn B
Câu 107: My sister is a very diligent student. She works very hard at every subject. A. clever B. practical C. studious D. helpful Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng: C - Diligent = studious (adj): chăm chỉ, chăm học - Clever: thông minh - Practical: thực tế - Helpful: hay giúp đỡ người khác Câu này dịch như sau: Chị của tôi là một học sinh chăm học. Chị ấy học rất chăm tất cả các môn. => Chọn C
Câu 108: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the underlined word in each of the following questions. The student service centre will try their best to assist students in finding a suitable part-time job. A. help B. allow C. make D. employ Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A. Assist = help (v): hỗ trợ/ giúp đỡ Allow: cho phép Make: tạo nên Employ: tuyển dụng Câu này dịch như sau: Trung tâm dịch vụ sinh viên sẽ cố gắng hết sức để hỗ trợ sinh viên tìm công việc bán thời gian phù hợp. => Chọn A
Câu 109: Terry is a very imaginative boy. He always comes_______ interesting ideas. A. out of B. down on C. up with D. in for Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Cụm động từ: come up with interesting ideas: nghĩa ra các ý tưởng thú vị Câu này dịch như sau: Terry là một chàng trai có trí tưởng tượng phong phú. Anh ấy luôn nghĩ ra các ý tưởng thú vị.
Câu 110: Garvin is_______ a new computer application to see whether it works. A. looking after B. putting on C. trying out D. turning up Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là C: trying out - Look after: chăm sóc - Put on: mặc vào - Try out: to test or use somebody/something in order to see how good or effective they are: thử dùng cái gì - Turn up: được tìm thấy tình cờ sau một thời gian thất lạc Câu này dịch như sau: Garvin đang thử một ứng dụng máy tính mới để xem nó có hoạt động tốt không.