Câu 21: ______for charity is rewarding. A. Volunteers B. Volunteer C. Volunteering D. Volunteered Spoiler: Xem đáp án Đáp án C Động từ "is" --> Chủ ngữ chia theo số ít và chỉ sự việc nên chọn C Tạm dịch: Tình nguyện làm từ thiện là việc đáng làm.
Câu 22: We managed to get to school (in time) despite the heavy rain. A. earlier than a particular moment B. later than expected C. early enough to do something D. as long as expected Spoiler: Xem đáp án Đáp án đúng là A. “in time”: đúng giờ >< later than expected: muộn hơn dự kiến Dịch: Chúng tôi đã đến trường kịp giờ dù trời mưa to.
Câu 23: Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Driver are advised to get enough petrol because filling stations are (few and far between) on the highway. A. easy to find B. difficult to access C. unlikely to happen D. impossible to reach Spoiler: Xem đáp án few and far between: ít và nằm rải rác, khi có khi không easy to find: dễ tìm difficult to access: khó tiếp cận unlikely to happen: không có khả năng xảy ra impossible to reach: không thể với tới => few and far between >< easy to find => đáp án A Tạm dịch: Lái xe nên có đủ xăng vì trạm xăng rất ít trên đường cao tốc.
Câu 24: A number of programs have been initiated to provide food and shelter for (the underprivileged) in the remote areas of the country. A. rich citizens B. active members C. poor inhabitants D. enthusiastic people Spoiler: Xem đáp án the underprivileged: những người thiệt thòi về quyền lợi rich citizens: những công dân giàu có active members: những thành viên năng động poor inhabitants: những cư dân nghèo enthusiastic people: những người nhiệt tình => the underprivileged ~ poor inhabitants => đáp án C Tạm dịch: Một số chương trình đã được khởi xướng để cung cấp thức ăn và chỗ ở cho những người thiệt thòi ở các vùng sâu vùng xa của đất nước.
Câu 25: Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. Students are expected to always (adhere) to school regulations. A. question B. violate C. disregard D. follow Spoiler: Xem đáp án adhere to: tuân theo, tuân thủ question: hỏi, chất vấn violate: vi phạm, trái với disregard: không quan tâm đến, coi thường follow: làm theo, nghe theo => adhere to = follow => đáp án D Tạm dịch: Học sinh được yêu cầu phải tuân theo các quy định của nhà trường.
Câu 26: “Sorry for being late. I was …….. in the traffic for more than an hour.” A. carried on B. held up C. put off D. taken after Spoiler: Xem đáp án To be held up: bị kẹt, làm chậm. => đáp án B Tạm dịch: Xin lỗi vì đến muộn. Tôi bị tắc đường hơn một tiếng đồng hồ.
Câu 27: Larry was so……..in his novel that he forgot about his dinner cooking in the oven. A. absorbed B. attracted C. drawn D. obliged Spoiler: Xem đáp án To be absorbed in sth: bị cuốn hút, thu hút vào cái gì => đáp án A Tạm dịch: Larry đã bị cuốn hút bởi cuốn tiểu thuyết của mình đến nỗi quên mất bữa tối của mình trong lò.
Câu 28: …….. these books to the library, as they will soon overdue. A. Bring B. Take C. Fetch D. Leave Spoiler: Xem đáp án bring: mang take: lấy, mang theo fetch: tìm về, đem về leave: rời khỏi => đáp án A Tạm dịch: Mang những cuốn sách này đến thư viện, vì chúng sẽ sớm quá hạn.
Câu 29: A sudden idea ……..to the cyclist that he might try the new method. A. occurred B. happened C. took place D. took part Spoiler: Xem đáp án To occur to..: nảy ra (ý kiến, ý tưởng gì) => đáp án A Tạm dịch: Một ý tưởng đột xuất nảy ra với người đi xe đạp rằng anh ta có thể thử phương pháp mới.
Câu 30: Lucy was late for school this morning because the alarm didn’t ……..as usual. A. ring off B. get off C. go off D. take off Spoiler: Xem đáp án To go off: đổ chuông (đồng hồ) => đáp án C Tạm dịch: Lucy đã đến trường muộn vì đồng hồ báo thức không đổ chuông như thường lệ.