Trắc Nghiệm Chuyên Đề Từ Vựng Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 391:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    I have bought a present for my mother, and now I need some ______.
    • A. paper wrapper
    • B. wrap paper
    • C. wrapped paper
    • D. wrapping paper
    Đáp án D
    wrapping paper: giấy gói quà
    Cần phân biệt với wrapped paper: giấy (đã được) gói quà
    Dịch: Tôi đã mua một món quà cho mẹ tôi, và bây giờ tôi cần một số giấy gói.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 392:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    What he told me was a ______ of lies.
    • A. pack
    • B. load
    • C. mob
    • D. flock
    Đáp án A
    Cụm: a pack of lies - một lô lời nói dối (gồm có rất nhiều lời nói dối)
    - loads of N: nhiều, hàng gánh
    - mob: đám đông hỗn tạp
    - flock: đàn (đàn cừu, đàn vịt,…), tập trung nhiều
    Dịch : Những gì anh ấy nói với tôi là một gói những điều dối trá.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 393:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    - So do you plan to buy this motocycle or not?
    - I’m still not sure. Can I ______ and let you know tomorrow?
    • A. sleep on it
    • B. sleep it on
    • C. stay up
    • D. put it on
    Đáp án A
    Cụm 'Sleep on it' nghĩa là hoãn đưa ra quyết định về một vấn đề quan trọng cho tới ngày hôm sau để mình có đủ thì giờ suy nghĩ
    Dịch câu:
    - Vậy bạn có kế hoạch mua chiếc xe máy này hay không?
    - Tôi vẫn không chắc. Tôi có thể suy nghĩ và cho bạn biết ngày mai không?
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 394:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    The rain seems to have set ______ for the evening.
    • A. upon
    • B. in
    • C. about
    • D. down
    Đáp án B
    to set in = bắt đầu (thời tiết).
    - to set down = ghi chép lại.
    - set about something (doing something): bắt đầu làm gì (tuy nhiên cấu trúc này không dùng ở dạng bị động)
    Câu đầy đủ: The rain seems to have set in for the evening.
    Dịch nghĩa: Cơn mưa có vẻ như sẽ bắt đầu vào buổi tối.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 395:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
    Mahayana Buddhism is the main religion in China, Japan, Korea, and much of Vietnam.
    • A. predominant
    • B. subordinate
    • C. subsequent
    • D. commercial
    Đáp án B
    Main: chính, chủ yếu, quan trong nhất
    - Predominant: trội hơn; chiếm ưu thế
    - Subordinate: ít quan trọng hơn, cấp dưới
    - Subsequent: theo sau, tiếp sau
    - Commercial: [thuộc] buôn bán, [thuộc] thương mại
    => từ trái nghĩa là subordinate
    Dịch câu: Phật giáo Đại Thừa là tôn giáo chính ở Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc và nhiều nơi của Việt Nam.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 396:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
    The dentist administered laughing gas to her patient in order to ease his discomfort.
    • A. worsen
    • B. alleviate
    • C. generate
    • D. devastate
    Đáp án A
    Ease: làm cho thanh thản, làm cho dễ chịu, làm dịu đi; làm bớt (đau…)
    - Worsen: làm cho tệ hơn
    - Alleviate: làm nhẹ bớt, làm đỡ, làm dịu
    - Generate: tạo ra, phát ra
    - Devastate: tàn phá, làm choáng váng, làm rụng rời
    => từ trái nghĩa là worsen
    Dịch câu: Nha sĩ đã dùng tiếng cười cho bệnh nhân để giảm bớt sự khó chịu của họ.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 397:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Necessity is the ______ of invention.
    • A. father
    • B. ancestor
    • C. mother
    • D. antecedents
    Đáp án C
    Cụm: Necessity is the mother of invention.
    Father, mother: cha, mẹ
    Ancestor: tổ tiên
    Antecedents: tiền sử
    Dịch câu: Sự cần thiết là mẹ đẻ của sáng chế.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 398:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    He was especially interested in such _____ work, and had recently helped to organize the first Brazilian school for deaf-mutes at Rio de Janeiro.
    • A. humanistic
    • B. humanity
    • C. humanitarian
    • D. human
    Đáp án C
    - Humanistic: (tính từ) nhân đạo chủ nghĩa
    - Humanity: (danh từ) nhân loại, loài người, lòng nhân đạo
    - Humanitarian: (tính từ) [mang tính] nhân đạo
    - Human: con người
    Dịch câu: Ông ấy đặc biệt quan tâm đến công việc nhân đạo như vậy, và gần đây đã giúp tổ chức trường dạy tiếng Bahrain đầu tiên ở Brazil cho người khiếm thính tại Rio de Janeiro.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 399:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    As an adult, I'm independent _____ my parents financially.
    • A. on
    • B. with
    • C. of
    • D. from
    Đáp án C
    Phân biệt independent of/from/with:
    Independent of: Không phụ thuộc vào yếu tố tâm lý, các hành động của anh ta có thể được hiểu một cách đơn giản bằng tiền tệ.
    Independent with: Dường như đòi hỏi một cái gì đó để cho phép độc lập
    Independent from: (thường nói về sự tự do)
    Dịch câu: Là người lớn, tôi độc lập với cha mẹ tôi về mặt tài chính.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 400:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    People who are _____ cannot tell light from dark.
    • A. totally blind
    • B. blind totally
    • C. totally blindly
    • D. a total blind
    Đáp án A
    Ở đây ta cần một tính từ (để bổ sung nghĩa cho chủ từ) và một trạng từ để bổ sung nghĩa cho tính từ đó.
    Khi có to be + adj thì trạng từ thường đứng ở giữa.
    Dịch câu: Những người mù hoàn toàn không thể phân biệt ánh sáng và bóng tối.