Trắc Nghiệm Chuyên Đề Từ Vựng Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 541:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) CLOSEST in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
    Did anyone acknowledge responsibility for the outbreak of the fire?
    • A. inquire about
    • B. accept
    • C. report
    • D. find out
    Đáp án B
    Giải thích : to acknowledge = to accept : chấp nhận
    Dịch nghĩa : Đã có ai nhận trách nhiệm về sự lan toả của ngọn lửa chưa ?
    • A. hỏi thăm
    • B. chấp nhận
    • C. báo cáo
    • D. khám phá
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 542:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    She is very glad to receive a letter of _________ from the company she applied to.
    • A. complaint
    • B. acceptable
    • C. permission
    • D. agreement
    Đáp án C
    Giải thích :
    A letter of permission : Thư chấp nhận (nhập học, làm việc) : lá thư được viết từ phòng quản lý nhân sự thông báo bạn được phép theo học tại trường/được vào làm việc tại vị trí ứng cử.
    A letter of agreement : hợp đồng giao thương : Liệt kê danh sách các vật phẩm, dịch vụ với giá thoả thuận, các điều khoản, thời gian hợp đồng và có hiệu lực pháp lý khi có chữ ký của 2 bên tham gia.
    A letter of complaint : thư than phiền : Lá thư gửi người quản lý (khách sạn, nhà nghỉ,…) về những điều bạn không hài lòng khi sử dụng vật phẩm/dịch vụ của họ kèm đề xuất xử lý của bạn.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 543:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    I need a break. I think I’ll go to the seaside __________ Christmas.
    • A. from
    • B. on
    • C. at
    • D. in
    Đáp án C
    Giải thích: Tránh nhầm lẫn dùng “on” hay “at” :
    Dùng at Christmas: khi Christmas đứng một mình trong câu
    Dùng giới từ “on”: on Christmas holiday, on Christmas Day, on Christmas Eve
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 544:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    I’ll send this project to _______ is responsible for designing and building.
    • A. whatever
    • B. anyone
    • C. whom
    • D. whoever
    Đáp án D
    Giải thích : chỗ trống là đại từ quan hệ thay cho đại từ làm chức năng chủ ngữ (do sau nó là to be), vì thế phải chọn whoever (whoever tương tự who)
    whoever ≈ the person or people who; any person who
    Dịch nghĩa: Tôi sẽ gửi dự án này cho bất cứ ai chịu trách nhiệm về khâu thiết kế và xây dựng.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 545:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    A huge farm which belongs to some farmers who share the farming together is called a ________.
    • A. cooperative
    • B. cooperate
    • C. cooperation
    • D. cooperator
    Đáp án C
    Dịch nghĩa : Một mảnh đất lớn thuộc quyền sở hữu của một vài nông dân cùng làm nông được gọi là sự cộng tác.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 546:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    After the interview, don’t neglect the thank-you note or _________ letter.
    • A. follow-up
    • B. turn-up
    • C. start-up
    • D. break-up
    Đáp án A
    Giải thích : follow-up letter : lá thư theo dõi (theo dõi tin tức từ công ty xem có được nhận không)
    Dịch nghĩa : Sau cuộc phỏng vấn, đừng quên một bài cám ơn hay một lá thư ________.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 548:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Helping poor people to find a job may help to ___________ crime.
    • A. refrain
    • B. impose
    • C. prevent
    • D. avoid
    Đáp án C
    Giải thích: phạm tội (crime) là không thể tránh khỏi mà chúng ta chỉ có thể ngăn ngừa nó (bằng cách tạo công ăn việc làm cho người nghèo.)
    Dịch nghĩa : Giúp những người nghèo tìm việc có thể giúp ngăn ngừa phạm tội.
    • A. kiềm chế
    • B. áp đặt
    • C. ngăn ngừa
    • D. phòng tránh
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 549:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
    She rarely smiles because she’s shy about exposing her crooked teeth.
    • A. pulling
    • B. hiding
    • C. showing
    • D. brushing
    Đáp án B
    Giải thích : to expose = to show : để lộ ra >< to hide = to conceal : che giấu
    Dịch nghĩa : Cô ấy hiếm khi cười bởi vì cô ấy ngại phải để lộ hàm răng khấp khểnh của mình.
    A. đẩy ra
    B. che giấu
    C. để lộ
    D. đánh răng
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 550:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word (s) OPPOSITE in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
    If he gets to university, his parents will be walking on air.
    • A. disgusted
    • B. promising
    • C. upset
    • D. hopeful
    Đáp án C
    Giải thích : to walk on air : vô cùng phấn khích >< upset = sad (adj) : buồn bã
    Dịch nghĩa : Nếu anh ấy vào được trường Đại học, bố mẹ anh ấy sẽ vô cùng phấn khích.
    A. kinh tởm
    B. hứa hẹn
    C. buồn bã
    D. hy vọng