Trắc Nghiệm Chuyên Đề Từ Vựng Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 631:
    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    When finding a new house, parents should _______ all the conditions for their children's education and entertainment.
    • A. take into account
    • B. make all the conditions
    • C. get a measure of
    • D. put into effect
    Đáp án đúng là A.
    - Take into account: quan tâm
    - Make calculation of : tính toán
    - Get a measure of: tìm ra giải pháp
    - Put into effect: có hiệu lực
    Câu này dịch như sau: Khi tìm nhà mới, bố mẹ nên cân nhắc/ quan tâm đến những điều kiện cho giáo dục và giải trí của con họ.
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 632:
    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    We are concerned with the problem of energy resources _______ we must also think of our environment.
    • A. despite
    • B. though
    • C. however
    • D. but
    Đáp án đúng là D: but
    - Despite + Ving/ cụm danh từ = though + S+ V : mặc dù
    - However: tuy nhiên, đứng ở đầu câu/ sau dấu chấm phẩy, sau however là dấu phẩy.
    - But: nhưng, thường đứng giữa câu
    Câu này dịch như sau: Chúng ta lo ngại về vấn đề nguồn năng lượng nhưng chúng ta cũng phải nghĩ về môi trường của chúng ta.
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 633:
    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Vietnamese parents normally do not let their children make a decision _____ their own future career.
    • A. in
    • B. of
    • C. on
    • D. for
    Đáp án đúng là C: on
    Câu này dịch như sau: Bố mẹ người Việt thường không để các con tự quyết định công việc tương lai của mình.
    Cụm từ make a decision on sth : đưa ra quyết định về việc gì
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 634:
    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Children should be taught that they have to _______ everything after they use it.
    • A. put away
    • B. pick off
    • C. collect up
    • D. catch on
    Đáp án đúng là A.
    - Put away: cất đi/ dọn dẹp đồ đạc vào vị trí cũ sau khi đã sử dụng xong
    - Pick off: hái/ cắt
    - Collect up: thu gom ( những thứ đã bỏ đi)
    - Catch on: thịnh hành
    Câu này dịch như sau: Trẻ con nên được dạy rằng chúng phải cất đi / dọn dẹp lại mọi thứ sau khi sử dụng.
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 635:
    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Whenever problems ________ we discuss frankly and find solutions quickly.
    • A. make up
    • B. come up
    • C. put up
    • D. turn up
    Đáp án đúng là B: come up
    - Make up: trang điểm, tạo nên
    - Come up: xảy ra
    - Put up: cho ở lại một đêm
    - Turn up: đến nơi
    Câu này dịch như sau: Bất cứ khi nào có vấn đề xảy ra, chúng tôi đều thảo luận tthẳng thắn và tìm ra giải pháp nhanh chóng.
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 636:
    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Many young people nowadays are prepared to ______ getting married to pursue their professional careers.
    • A. satisfy
    • B. sacrifice
    • C. prefer
    • D. confide
    Đáp án đúng là B.
    A. Satisfy: làm hài lòng
    B. Sacrifice : hi sinh
    C. Prefer: thích hơn
    D. Confide: tin tưởng
    Câu này dịch như sau: Nhiều thanh niên ngày nay được chuẩn bị hy sinh việc kết hôn để theo đuổi đam mê sự nghiệp.
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 637:
    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    Mark enjoys having fun by causing trouble. He's very _______ boy.
    • A. strong willed
    • B. mischievous
    • C. obedient
    • D. well behaved
    Đáp án đúng là B.
    - Strong-willed: ý chí mạnh mẽ
    - Mischivous: nghịch ngợm
    - Obedient: ngoan ngoãn
    - Well – behaved: ngoan ngoãn lễ phép
    Dịch: Mark thích trêu người khác bằng cách làm cho người đó lo lắng. Cậu ấy là một chàng trai tinh nghịch.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 638:
    Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
    The atmosphere at the meeting was very _____ and everyone was on first name terms.
    • A. formal
    • B. informal
    • C. formality
    • D. informality
    Đáp án đúng là B: informal
    A. Formal (adj) : trang trọng
    B. Informal ( adj) : không trang trọng/ thân thiết
    C. Formality (n) : sự trang trọng
    D. Informality (n) : sự không trang trọng
    Sau động từ be ( was) và trạng từ dùng tính từ => loại C và D.
    Câu này dịch nghĩa như sau: Bầu không khí của cuộc họp rất thân thiết và mọi người gọi nhau bằng tên thân mật.
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 640:
    Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
    Sorry, I can’t come to your party. I am snowed under with work at the moment.
    • A. busy with
    • B. free from
    • C. relaxed about
    • D. interested in
    be snowed under (with something): to have more things, especially work, than you feel able to deal with: có quá nhiều việc phải làm hơn khả năng có thể >< free from (tự do, thoát khỏi cái gì)
    A. bận rộn B. rảnh rỗi C. thư giãn D. thích thú
    Câu này dịch như sau: Xin lỗi, mình không thể đến bữa tiệc của bạn được. Hiện tại mình có quá nhiều việc phải làm.
    => Chọn B