Trắc Nghiệm Chuyên Đề Từ Vựng Tiếng Anh

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 81:
    Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
    I can’t stand people who treat animals cruelly.
    • A. cleverly
    • B. reasonably
    • C. gently
    • D. brutally
    Đáp án A
    “cruelly”: một cách độc ác, tàn nhẫn
    Trái nghĩa là “gently”: một cách nhẹ nhàng, một cách dịu dàng
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 83:
    Mark the letter A,B,C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
    It is imperative that they arrive on time for the lecture.
    • A. necessary
    • B. suggested
    • C. hoped
    • D. intended
    Đáp án A
    Imperative: rất cấp bách; rất quan trọng
    Đồng nghĩa là necessary: cần thiết, quan trọng
    Dịch câu: Họ đến học đúng giờ là rất quan trọng
    Suggested: được gợi ý
    Hoped: được hi vọng
    Intended: có ý định
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 84:
    Having that accident has brought ________a complete change in his attitude to other people.
    • A. in
    • B. about
    • C. up
    • D. out
    Đáp án B
    Bring in: đệ trình, tuyên bố, thu hoạch
    Bring about: làm cho, gây cho
    Bring up: làm cho chú ý đến, nêu ra
    Bring out: làm rõ, làm cho lộ ra
    Dịch: Tai nạn đó đã mang lại một sự thay đổi hoàn toàn trong thái độ của anh đối với người khác
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 85:
    Don’t make up your mind at once; ________it over with your lawyer first.
    • A. discuss
    • B. debate
    • C. argue
    • D. talk
    Đáp án D
    Discuss: bàn về… (không đi kèm với giới từ)
    Debate (+ about) tranh luận
    Argue something: bàn cãi về cái gì (không có giới từ)
    talk something over [with somebody]: thảo luận (cái gì với ai)
    Dịch: Đừng quyết định cùng một lúc, trước hết thảo luận với luật sư đã
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 86:
    You may find doing this job very ________. Try it!
    • A. relaxed
    • B. relaxing
    • C. relax
    • D. relaxation
    Đáp án B
    Ở đây ta cần một tính từ: Find + tân ngữ + tính từ => phần C (động từ) và D (danh từ) loại
    Relaxed là tính từ dùng cho người => ở đây tân ngữ là doing this job (vật) => loại
    Dịch: Bạn có thể cảm thấy công việc này rất thoải mái. Hãy thử nó!
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 87:
    The polar bear’s________depends on its ability to catch fish.
    • A. survive
    • B. survival
    • C. surviving
    • D. survivor
    Đáp án B
    Phía trước có cụm sở hữu cách ‘s => do đó ở đây ta cần một danh từ làm chủ ngữ trong câu => đáp án A (động từ) và C (Ving, tính từ) loại
    Survivor: người sống sót => không liên quan đến nghĩa của câu => loại
    Dịch: Sinh tồn của gấu Bắc cực phụ thuộc vào khả năng bắt cá của nó.
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 89:
    Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
    The Bali Tiger was declared extinct in 1937 due to hunting and habitat loss.
    • A. reserve
    • B. generation
    • C. natural environment
    • D. diversity
    Đáp án C
    Habitat: môi trường sống, nơi sống (của động vật cây cối), nhà, chỗ ở (cho con người)
    Đồng nghĩa là natural environment: môi trường tự nhiên
    Dịch: Hổ Bali đã bị tuyên bố tuyệt chủng vào năm 1937 do săn bắn và môi trường sống bị mất.
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 90:
    Because we know nothing, in this view, we should treat all things with indifference and make no judgments.
    • A. reconciling ourself to something
    • B. becoming annoyed very easily
    • C. feeling totally different from other people
    • D. showing interest in something
    Đáp án D
    Indifference: sự thờ ơ, sự lãnh đạm
    Trái nghĩa là showing interest in something: thể hiện sự thích thú với cái gì
    Dịch: Bởi vì chúng ta không biết gì, theo quan điểm này, chúng ta nên đối xử với tất cả mọi thứ với sự thờ ơ và không đánh giá.