Câu 130: Vật có khối lượng nghỉ $m_0 = 1kg$ đang chuyển động với vận tốc $v = 0,4c$ thì động năng của nó là bao nhiêu? A. $8.10^{15}$ J B. $8,2.10^{15}$ J C. $0,82.10^{15}$ J D. $0,82.10^{17}$ J Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 131: Một vật có khối lượng nghỉ $m_0$. Khi chuyển động với vận tốc $v = 0,8c$ thì khối lượng của nó là bao nhiêu? A. $m_0$ B. $1,25m_0$ C. $1,66m_0$ D. $0,8m_0$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 132: Bắn hạt \(\alpha\) vào hạt nhân \(_{13}^{27}\textrm{Al}\) đứng yên, phản ứng sinh ra một hạt nơtron và hạt nhân X. So với hạt nhân \(_{13}^{27}\textrm{Al}\), số nơtron trong hạt nhân X nhiều hơn A. 3 hạt B. 2 hạt C. 1 hạt D. 4 hạt Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 133: Hạt nhân triti \(_{1}^{3}\textrm{T}\) và đơtơri \(_{1}^{2}\textrm{D}\) được tổng hợp tạo ra hạt nhân X và một hạt nơtron. Nêu cấu tạo của hạt nhân X ? A. X có 1 prôtôn và 1 nơtron B. X có 2 prôtôn và 2 nơtron C. X có 2 prôtôn và 4 nơtron D. X có 1 prôtôn và 2 nơtron Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 134: Phát biểu nào sai khi nói về hạt nhân nguyên tử: A. Nhân mang điện dương vì số hạt dương nhiều hơn hạt âm B. Số nuclôn cũng là số khối A C. Tổng số nơtron = số khối A – bậc số Z D. nhân nguyên tử chứa Z prôtôn Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 135: Trong các hạt nhân sau, hạt nhân kém bền nhất là A. \(_{53}^{127}\textrm{I}\) B. \(_{33}^{75}\textrm{As}\) C. \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\) D. \(_{24}^{52}\textrm{Cr}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 136: Hạt nhân \(_{92}^{235}\textrm{U}\) có khối lượng $m_U = 234,9933u$. Biết khối lượng các hạt prôtôn và nơtron lần lượt là $m_p = 1,00728u$ và $m_n = 1,00866u$; $1u = 931,5 MeV/c^2$. Năng lượng liên kết riêng của \(_{92}^{235}\textrm{U}\) bằng A. 1733,67 MeV/nuclôn B. 1801,61 MeV/nuclôn C. 7,59 MeV/nuclôn D. 7,49 MeV/nuclôn Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 137: Trong nguyên tử đồng vị phóng xạ \(_{92}^{235}\textrm{U}\) có A. 92 electron và tổng số prôtôn và electron là 235 B. 92 prôtôn và tổng số prôtôn và electron là 235 C. 92 prôtôn và tổng số prôtôn và electron là 235 D. 92 prôtôn và tổng số nơtron là 235 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 138: Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T. Tại thời điểm ban đầu, trong khoảng thời gian \(\Delta t_{1}\) (với \(\Delta t_{1}\ll T\) ) có \(\Delta N\) hạt bị phân rã. Sau thời gian 3T kể từ thời điểm ban đầu, để có \(\Delta N\) hạt nhân ấy phân rã thì cần khoảng thời gian \(\Delta t_{2}\) bằng bao nhiêu (tính theo \(\Delta t_{1}\))? A. \(\Delta t_{2}=4\Delta t_{1}\) B. \(\Delta t_{2}=8\Delta t_{1}\) C. \(\Delta t_{2}=2\sqrt{2}\Delta t_{1}\) D. \(\Delta t_{2}=\sqrt{2}\Delta t_{1}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 139: Trong gỗ có đồng vị phóng xạ \(_{6}^{14}\textrm{C}\), biết chu kỳ bán rã của \(_{6}^{14}\textrm{C}\) là 5730 năm. Giả sử một mẫu gỗ cổ trong thời gian 1 phút có 300 hạt bị phân rã. Một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối lượng với mẫu gỗ cổ đó lấy từ cây mới chặt thì trong 1 phút có 2400 hạt bị phân rã. Tuổi của mẫu gỗ cổ trên bằng A. 17190 năm B. 45840 năm C. 51570 năm D. 11460 năm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án