Câu 11: Dùng một hạt a có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân \(_7^{14}N\) đang đứng yên gây ra phản ứng \(\alpha + _7^{14}N \to _1^1p + _8^{17}O\) . Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: = 4,0015 u; mP = 1,0073 u; \({m_{{}^{14}N}} = 13,9992u\) ; \({m_{{}^{17}O}} = 16,9947u\) . Biết 1u = 931,5 MeV/c2. Động năng của hạt nhân \(_8^{17}O\) là A. 2,075 MeV. B. 6,145 MeV. C. 1,345 MeV D. 2,214 MeV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 12: Biết ({}^{235}U\) có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : \({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{53}^{139}I + {}_{39}^{94}Y + 3{}_0^1n\) . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: $m_U = 234,99332u$; $m_n = 1,0087u$; $m_I = 138,8970u$; ; $1uc^2 = 931,5MeV$. Nếu có một lượng hạt nhân \({}^{235}U\) đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1012 hạt phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là $k = 2$. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là A. $11,08.10^{12}$ MeV B. $175,85$ MeV. C. $5,45.10^{13}$ MeV. D. $5,45.10^{15} MeV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 13: Biết ({}^{235}U\) có thể bị phân hạch theo phản ứng sau : \({}_0^1n + {}_{92}^{235}U \to {}_{53}^{139}I + {}_{39}^{94}Y + 3{}_0^1n\) . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: mU = 234,99332u; mn = 1,0087u; mI = 138,8970u; ; 1uc2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân \({}^{235}U\) đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 1012 hạt phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân nơtrôn là $k = 2$. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng toả ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là A. $11,08.10^{12}$ MeV B. $175,85$ MeV. C. $5,45.10^{13}$ MeV. D. $5,45.10^{15}$ MeV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 14: Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ A. các prôtôn. B. các nuclôn. C. các nơtrôn. D. các electrôn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 15: Một tàu phá băng công suất 16MW. Tàu dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân $U_{235}$. Trung bình mỗi phân hạch tỏa ra 200 MeV. Nhiên liệu dùng trong lò là U làm giàu chứa 12,5% $U_{235}$ (tính theo khối lượng). Hiệu suất của lò là 30%, biết $N_A=6,02.106{23}$ hạt/mol. Hỏi nếu tàu làm việc liên tục trong 6 tháng thì cần bao nhiêu kg nhiên liệu (coi mỗi ngày làm việc 24 giờ, 1 tháng tính 30 ngày) A. 40,44 kg. B. 80,9 kg. C. 10,11 kg. D. 24,3 kg. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 16: Hạt nhân \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân \({}_{Z{}_2}^{{A_2}}Y\) . Biết chất phóng xạ \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) có chu kì bán rã là T. Ban đầu chỉ có một lượng chất \({}_{{Z_1}}^{{A_1}}X\) nguyên chất, có khối lượng mo. Sau thời gian phóng xạ τ, khối lượng chất Y được tạo thành là m = \(\frac{{7{{\rm{A}}_2}}}{{8{{\rm{A}}_1}}}{m_o}\) . Giá trị của τ là: A. τ = 4T. B. τ = 2T. C. τ = T. D. τ = 3T. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 17: Cho phản ứng hạt nhân \({}_0^1n + {}_3^6Li \to {}_1^3H + \alpha \) . Hạt nhân \({}_3^6Li\) đứng yên, nơtron có động năng Kn = 2 Mev. Hạt \(\alpha \) và hạt nhân \({}_1^3H\) bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng $15^0$ và $30^0$. Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức xạ gamma. Phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng ? A. Thu 1,66 Mev. B. Tỏa 1,52 Mev. C. Tỏa 1,66 Mev. D. Thu 1,52 Mev Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 18: Phản ứng nhiệt hạch là sự A. kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn trong điều kiện nhiệt độ rất cao. B. kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ rất cao. C. phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự tỏa nhiệt. D. phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 19: Phóng xạ β- là A. phản ứng hạt nhân thu năng lượng. B. phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng. C. sự giải phóng êlectrôn (êlectron) từ lớp êlectrôn ngoài cùng của nguyên tử. D. phản ứng hạt nhân toả năng lượng. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 20: Hạt nhân Triti ( \({}_1^3T\) ) có A. 3 nuclôn, trong đó có 1 prôtôn. B. 3 nơtrôn (nơtron) và 1 prôtôn. C. 3 nuclôn, trong đó có 1 nơtrôn (nơtron). D. 3 prôtôn và 1 nơtrôn (nơtron). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án