Câu 208: Hạt nhân \(_{A_1}^{Z_1}\textrm{X}\) phóng xạ trở thành hạt nhân con \(_{A_2}^{Z_2}\textrm{Y}\). Tại thời điểm t, khối lượng chất X còn lại nhỏ hơn $∆m$ so với khối lượng ban đầu $m_0$ (lúc $t = 0$). Khối lượng chất Y thu được tại thời điểm $2t$ là: A. \(\Delta m\left ( 2 - \frac{\Delta m}{m_0} \right )\frac{A_1}{A_2}.\) B. \(\Delta m\left ( 2 - \frac{\Delta m}{m_0} \right )\frac{A_2}{A_1}.\) C. \(\Delta m\left ( 4 - \frac{\Delta m}{m_0} \right )\frac{A_2}{A_1}.\) D. \(\Delta m\left ( 2 - \frac{m_0}{\Delta m} \right )\frac{A_2}{A_1}.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 209: Chọn câu sai. A. Dùng hạt α làm đạn trong phản ứng hạt nhân nhân tạo tốt hơn là dùng hạt β-. B. Phân rã phóng xạ luôn luôn tỏa năng lượng. C. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng kém bền vững. D. Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng nhỏ thì càng kém bền vững. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 210: Cho năng lượng liên kết riêng của các hạt α, Urani (U234), Thori (Th230) lần lượt là 7,1 MeV/nuclôn; 7,63 MeV/nuclôn; 7,7 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân U234 phóng xạ α biến thành Th230 là: A. 13,98 MeV. B. 14,25 MeV. C. 15,98 MeV. D. 12,75 MeV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 211: Cho phản ứng hạt nhân: \(_{1}^{2}D + _{1}^{3}T \rightarrow _{2}^{4}He + _{0}^{1}n\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân tương ứng là: \(\varepsilon _{D} = 1,11\) MeV/nuclôn, \(\varepsilon _{T} = 2,83\)MeV/nuclôn, \(\varepsilon _{He} = 7,10\) MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng hạt nhân này là: A. 17,69 MeV. B. 18,26 MeV. C. 17,25 MeV. D. 16,52 MeV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 212: Chọn câu đúng. Động năng của các hạt nhân tạo thành trong phân rã phóng xạ A. phụ thuộc vào độ hụt khối của các hạt nhân và động năng của hạt nhân mẹ. B. hoàn toàn không phụ thuộc vào độ hụt khối của các hạt nhân và động năng của hạt nhân mẹ. C. không phụ thuộc vào độ hụt khối của các hạt nhân, chỉ phụ thuộc vào động năng của hạt nhân mẹ. D. chỉ phụ thuộc vào độ hụt khối của các hạt nhân, không phụ thuộc vào động năng của hạt nhân mẹ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 213: Cho hai phản ứng hạt nhân: \(_{92}^{238}\textrm{U} \rightarrow _{90}^{234}\textrm{Th} + _{2}^{4}\textrm{He} \ (1)\) và \(_{92}^{238}\textrm{U} \rightarrow _{91}^{237}\textrm{Pa} + _{1}^{1}\textrm{H} \ (2)\). Biết \(^{238}U = 238,05079u;\ ^{234}Th = 234,04363u;\ ^{237}Pa = 237,05121u;\) \(_{2}^{4}He = 4,00260u;\ _{1}^{1}\textrm{H} = 100783u\). Kết luận đúng là: A. Phản ứng (1) có thể tự phát xảy ra. B. Cả hai phản ứng không thể tự phát xảy ra. C. Phản ứng (2) có thể tự phát xảy ra. D. Cả hai phản ứng có thể tự phát xảy ra. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 214: Trong điều trị ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ. Biết nguồn có chu kì bán rã là 38 ngày. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho một liều chiếu xạ là 15 phút. 21 ngày sau, thời gian cho một liều chiếu xạ như lần đầu là: A. 10 phút. B. 20 phút. C. 22 phút. D. 30 phút. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 215: Dùng prôtôn bắn vào hạt nhân $_{4}^{9}\textrm{Be}$ đứng yên, sau phản ứng sinh ra hạt \(\alpha\) và hạt nhân X có động năng lần lượt là $K_ {\alpha } = 3,575$ MeV và $K_X = 3,150$ MeV. Phản ứng này tỏa ra năng lượng bằng $\Delta E = 2,125$ MeV. Coi khối lượng các hạt nhân tỉ lệ với số khối của nó. Góc hợp giữa các hướng chuyển động của hạt \(\alpha\) và hạt prôtôn là: A. \(\varphi = 60^0.\) B. \(\varphi = 90^0.\) C. \(\varphi = 75^0.\) D. \(\varphi = 45^0.\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 216: Một vật có khối lượng nghỉ 60 kg chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng tương đối tính của nó là: A. 60 kg. B. 75 kg. C. 100 kg. D. 80 kg. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 217: Phạm vi tác dụng của lực tương tác mạnh (lực hạt nhân) trong hạt nhân là: A. $10^{-14}$ cm. B. $10^{-15}$ cm. C. $10^{-13}$ cm. D. $10^{-12}$ cm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án