Trắc Nghiệm Chuyên Đề Vật Lý Hạt Nhân

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 258:
    Có 0,01 mol pôlôni \(_{84}^{219}\textrm{Po}\)được đặt trong một bình kín chứa một lượng lớn khí nitơ. Chùm hạt \(\alpha\), phóng ra từ nguồn phóng xạ pôlôni, bắn phá hạt nhân nitơ gây ra phản ứng: \(_{2}^{4}\textrm{He } + _{7}^{14}\textrm{N}\rightarrow _{8}^{17}\textrm{O} + _{1}^{1}\textrm{H}\). Giả sử, cứ hai hạt \(\alpha\) phóng ra thì có một hạt gây ra phản ứng trên. Sau khoảng thời gian bằng một chu kì bán rã của pôlôni, thể tích của khí hidrô (đktc) được tạo ra từ phản ứng trên là
    • A. 0,056 lít.
    • B. 0,028 lít.
    • C. 1,12 lít.
    • D. 0,14 lít.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 259:
    Cho phản ứng phân hạch của urani: \(_{92}^{235}\textrm{U} + _{0}^{1}\textrm{n} \rightarrow _{57}^{139}\textrm{La} + 2 _{0}^{1}\textrm{n} + 7e^-\).Biết khối lượng của các hạt nhân là $m_U = 234,99u$; $m_Mo = 94,88u$; $m_La = 138,87u$; $m_n = 1,0087u$. Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106 J/kg. Khối lượng xăng cần dùng để có thể tỏa năng lượng tương đương với 1 g urani phân hạch.
    • A. 1616 kg.
    • B. 1717 kg.
    • C. 1818 kg.
    • D. 1919 kg.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 260:
    Cho phản ứng hạt nhân \(\alpha + _{13}^{27}\textrm{Al} \rightarrow _{15}^{30}\textrm{P} + n\), khối lượng của các hạt nhân là \(m_\alpha\)=4,0015u, $m_{Al} = 26,97435u$, $m_P = 29,97005u$, $m_n = 1,0087u$, $1u = 931,5$ MeV/c2. Phản ứng này có năng lượng
    • A. tỏa ra $75,3179$ MeV.
    • B. thu vào $75,3179$ MeV.
    • C. tỏa ra $1,2050864.10^{-11}$ J.
    • D. thu vào $2,7$ MeV.
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 263:
    Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti (\(_{3}^{7}\textrm{Li}\)) đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Khối lượng của các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng, 1u = 931,5 MeV/c2. Vận tốc của mỗi hạt sinh ra là
    • A. $2,14.10^7$ m/s.
    • B. $1,5.10^8$ m/s.
    • C. $1,55.10^7$ m/s.
    • D. $2,14.10^8$ m/s.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 264:
    Bắn một hạt prôtôn vào hạt nhân \(_{3}^{7}\textrm{Li}\) đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống hệt nhau và có khối lượng mX bay ra có cùng độ lớn vận tốc và cùng hợp với phương ban đầu của prôtôn một góc $45^0$. Tỉ số độ lớn vận tốc hạt X và hạt prôtôn là
    • A. \(2\frac{m_p}{m_x}\)
    • B. \(\frac{m_p}{\sqrt{2}m_x}\)
    • C. \(\frac{m_p}{m_x}\)
    • D. \(\sqrt{2}\frac{m_p}{m_x}\)
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 265:
    Bổ sung vào phần thiếu của câu sau:” Một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng thì khối lượng của các hạt nhân trước phản ứng ………. khối lượng của các hạt nhân sinh ra sau phản ứng“
    • A. nhỏ hơn
    • B. bằng với (để bảo toàn năng ℓượng)
    • C. ℓớn hơn
    • D. có thể nhỏ hoặc ℓớn hơn
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪