Trắc Nghiệm Chuyên Đề Vật Lý Hạt Nhân

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 278:
    Xét phản ứng nhiệt hạch: \(_{1}^{2}\textrm{D} + _{1}^{3}\textrm{T} \rightarrow _{2}^{4}\textrm{He} + _{0}^{1}\textrm{n} + 18 MeV\). Biết năng lượng liên kết riêng các hạt \(_{1}^{2}\textrm{H}\) và \(_{1}^{3}\textrm{H}\) lần lượt là 1,11 MeV/nuclôn và 2,83 MeV/nuclôn. Năng lượng liên kết riêng của hạt \(_{2}^{4}\textrm{He}\) bằng
    • A. 7,81 MeV/nuclôn.
    • B. 7,18 MeV/nuclôn.
    • C. 7,26 MeV/nuclôn.
    • D. 7,88 MeV/nuclôn.
    Xem đáp án
     
  2. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 279:
    Cho phản ứng phân hạch: \(n + _{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{39}^{94}\textrm{Y} + _{53}^{139}\textrm{I} + 3 n\). Biết $m_U = 234,99332u$; $m_Y = 93,89014u$; $m_I = 138,89700u$; $1u = 931,5$ $MeV/c^2$. Cho năng suất tỏa nhiệt của than là 29300 kJ/kg. Để có năng lượng tương đương khi 1 g \(_{92}^{235}\textrm{U}\)phân hạch hoàn toàn thì khối lượng than cần đem đốt bằng
    • A. 4921,26 kg.
    • B. 2460,63 kg.
    • C. 24606,3 kg.
    • D. 49212,6 kg.
    Xem đáp án
     
  3. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 280:
    Xét phản ứng phân hạch: \(_{0}^{1}\textrm{n} + _{92}^{235}\textrm{U} \rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo} + _{57}^{139}\textrm{La} + 2_{0}^{1}\textrm{n} + 7 \beta ^-\). Biết mỗi hạt \(_{92}^{236}\textrm{U}\) phân hạch tỏa ra năng lượng 215 MeV. Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46000 kJ/kg. Để có năng lượng tương đương khi 1 g \(_{92}^{236}\textrm{U}\)phân hạch hoàn toàn thì khối lượng xăng cần đem đốt bằng
    • A. 1915,71 kg
    • B. 19157,1 kg
    • C. 3831,42 kg
    • D. 38314,2 kg
    Xem đáp án
     
  4. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 281:
    Xét phản ứng hạt nhân: \(n + _{92}^{235}\textrm{U} \rightarrow _{56}^{144}\textrm{Ba} + _{36}^{89}\textrm{Kr} + 3n + 200 MeV\). Biết năng suất tỏa nhiệt của TNT là 4,1 kJ/kg? Để có năng lượng tương đương 30000 tấn thuốc nổ TNT thì khối lượng \(_{92}^{235}\textrm{U}\) bị phân hạch bằng
    • A. 1,5 g.
    • B. 1,55 g.
    • C. 1,25 g.
    • D. 1,7 g.
    Xem đáp án
     
  5. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 282:
    Xét phản ứng \(n + _{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{58}^{140}\textrm{Ce} + _{41}^{93}\textrm{Nb} + 3n + 7 e^-\)biết phản ứng tỏa năng lượng 179,8 MeV. Cho năng lượng liên kết riêng của U là 7,7 MeV/nuclôn, của Nb là 8,7 MeV/nuclôn; 1u = 931,5 MeV/c2. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{58}^{140}\textrm{Ce}\)bằng
    • A. $0,267u$.
    • B. $1,276u$.
    • C. $1,762u$.
    • D. $1,267u$.
    Xem đáp án
     
  6. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 283:
    Một hạt nơtron chậm bắn phá hạt nhân urani \(_{92}^{235}\textrm{U}\) gây ra phản ứng phân hạch tạo thành hai hạt nhân Iôt \(_{53}^{139}\textrm{I}\) và Yttri \(_{39}^{94}\textrm{Y}\) và các nơtron. Độ hụt khối của các hạt \(\Delta\)mU = 1,91533u; \(\Delta\)mI = 1,23393u; \(\Delta\)Y = 0,87024u; 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
    • A. 175.81 MeV.
    • B. 175,88 MeV.
    • C. 175,91 MeV.
    • D. 175,98 MeV.
    Xem đáp án
     
  7. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 284:
    Xét phản ứng phân hạch: \(_{0}^{1}\textrm{n} + _{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{42}^{95}\textrm{Mo} + _{57}^{139}\textrm{La} + 2 _{0}^{1}\textrm{n} + 7 \beta ^-\). Biết khối lượng của các hạt $m_U = 234,99u$; $m_{Mo} = 94,88u$; $m_{La} = 138,87u$; $m_n = 1,0087u$; $1u = 931,5$ $MeV/c^2$. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
    • A. 215,546 MeV
    • B. 215,456 MeV
    • C. 215,656 MeV
    • D. 214,456 MeV
    Xem đáp án
     
  8. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 285:
    Cho phản ứng phân hạch: \(_{0}^{1}\textrm{n} + _{92}^{235}\textrm{U} \rightarrow _{38}^{94}\textrm{Sr} + _{54}^{140}\textrm{Xe} + 2_{0}^{1}\textrm{n}\). Biết năng lượng liên kết riêng của các hạt U, Sr và Xe lần lượt là 7,59 MeV/nuclôn, 8,59 MeV/nuclôn và 8,29 MeV/nuclôn. Năng lượng tỏa ra của phản ứng trên bằng
    • A. 184,41 MeV
    • B. 184,14 MeV
    • C. 9,29 MeV
    • D. 92,9 MeV
    Xem đáp án
     
  9. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 286:
    Dùng hạt \(\alpha\) có động năng 40,8500 MeV bắn phá hạt nhân nhôm \(_{13}^{27}\textrm{Al}\) đang đứng yên gây ra phản ứng hạt nhân. Phản ứng này sinh ra một nơtrôn và hạt nhân X bay theo hai phương vuông góc nhau. Cho $m_X = 29,9970 u$; $m_n = 1,0087 u$; $m_{AL} = 26,9700 u$; $m_a = 4,0015 u$; $u = 931$ $MeV/c^2$. Động năng của hai hạt sinh ra lần lượt là
    • A. 5,3254 MeV; 1,2463 MeV.
    • B. 5,3254 MeV; 3,6844 MeV.
    • C. 4,9843 MeV; 3,6844 MeV.
    • D. 2,9043 MeV; 1,6623 MeV.
    Xem đáp án
     
  10. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪
    Câu 287:
    Cho phản ứng hạt nhân: \(p + _{4}^{9}\textrm{Be}\rightarrow _{2}^{4}\textrm{He} + _{3}^{6}\textrm{Li}\). Biết năng lượng liên kết riêng các hạt Be, He và Li lần lượt là 6,259 MeV/nuclôn, 7,099 MeV/nuclôn và 5,105 MeV/nuclôn. Phản ứng trên
    • A. tỏa năng lượng \(\Delta\)E = 2,695 MeV.
    • B. tỏa năng lượng \(\Delta\)E = 5,945 MeV.
    • C. thu năng lượng \(\Delta\)E = 2,695 MeV.
    • D. thu năng lượng \(\Delta\)E = 5,945 MeV.
    Xem đáp án