Câu 308: Một mẫu chất phóng xạ \(\beta ^-\) , kể từ thời điểm ban đầu trong thời gian 5 phút có 192 nguyên tử bị phân rã. Nhưng sau 3 giờ trong thời gian 5 phút có 24 nguyên tử bị phân rã. Chu kỳ bán rã của chất trên bằng A. 1,5 giờ. B. 3 giờ. C. 2 giờ. D. 1 giờ. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 309: Để đo chu kỳ của một chất phóng xạ người ta dùng một máy đếm xung. Từ thời điểm ban đầu $t = 0$ đến thời điểm $t_1 = 4$ giờ, máy đếm được n1 xung. Đến thời điểm $t_2 = 2t_1$, máy đếm được $n_2$ xung với $n_2 = 1,5n_1$. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ trên bằng A. 2 giờ B. 8 giờ C. 6 giờ D. 4 giờ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 310: Pôlôni \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) là chất phóng xạ a tạo thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\textrm{Pb}\). Một mẫu \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) ban đầu nguyên chất, sau 30 ngày thì tỉ số khối lượng của chì và pôlôni trong mẫu bằng 0,1595. Chu kỳ bán rã của Po bằng A. 136 ngày B. 145 ngày C. 138 ngày D. 140 ngày Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 311: Một mẫu phóng xạ X ban đầu nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất còn lại là 20% so với số hạt nhân chưa phân rã. Tại thời điểm t2 = t1 + 100 s, số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân lúc ban đầu. Chu kỳ bán rã của chất phóng xạ đó bằng A. 25 s. B. 50 s. C. 100 s. D. 12,5 s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 312: Iốt \(_{53}^{131}\textrm{I}\) là chất phóng xạ \(\beta ^-\)với chu kỳ bán rã là T. Ban đầu có 1,83 g \(_{53}^{131}\textrm{I}\). Sau thời gian 48,24 ngày, khối lượng của nó giảm đi 64 lần. Cho số Avôgađrô $N_A = 6,022.10^{23}$ $mol^{-1}$. Khi khối lượng của iốt còn lại 0,52 g, số hạt \(\beta ^-\) sinh ra bằng A. $6,022.10^{21}$ hạt. B. $6,022.10^{20}$ hạt. C. $9,033.10^{21}$ hạt. D. $9,033.10^{20}$ hạt. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 313: Chất \(_{90}^{232}\textrm{Th}\) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là T, phóng xạ tạo thành hạt chì theo phương trình sau \(_{90}^{232}\textrm{Th}\rightarrow _{82}^{208}\textrm{Pb} + x _{2}^{4}\textrm{He} + y _{-1}^{0}\) \(\beta ^-\). Một mẫu phóng xạ \(_{90}^{232}\textrm{Th}\)nguyên chất. Sau thời gian 3T, tỉ số hạt \(\alpha\) và hạt \(_{90}^{232}\textrm{Th}\)còn lại trong mẫu bằng A. 14. B. \(\frac{1}{14}\) C. \(\frac{1}{42}\) D. 42. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 314: Một mẫu phóng xạ \(_{Z_1}^{A_1}\textrm{X}\) ban đầu nguyên chất, có chu kỳ bán rã là T. \(_{Z_1}^{A_1}\textrm{X}\) phóng xạ tạo thành hạt nhân \(_{Z_1}^{A_2}\textrm{Y}\). Tại thời điểm ban đầu trong khoảng thời gian \(\Delta\)t có \(\Delta\)N1 hạt nhân X đã bị phóng xạ. Kể từ thời điểm ban đầu, sau 4T, số hạt nhân X đã bị phân rã cũng trong khoảng thời gian \(\Delta\)t bằng A. \(\Delta N_2 = 16 \Delta N_1\) B. \(\Delta N_2 = 4 \Delta N_1\) C. \(\Delta N_2 = \frac{\Delta N_1}{16}\) D. \(\Delta N_2 = \frac{\Delta N_1}{4}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 315: Một mẫu phóng xạ \(_{Z_1}^{A_1}\textrm{X}\) ban đầu nguyên chất, có chu kỳ bán rã là T. \(_{Z_1}^{A_1}\textrm{X}\) phóng xạ tạo thành hạt nhân \(_{Z_1}^{A_2}\textrm{Y}\) . Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa khối lượng Y và khối lượng X là a. Tại thời điểm \(t_2 = t_1 + 4 T\) thì tỉ lệ đó bằng A. \(16 a + \frac{15A_2}{A_1}\) B. \(16 a + \frac{A_2}{15A_1}\) C. \(15 a + \frac{16A_2}{A_1}\) D. \(15 a + \frac{A_2}{16A_1}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 316: Một mẫu phóng xạ \(_{Z_1}^{A_1}\textrm{X}\) ban đầu nguyên chất, có chu kỳ bán rã là T. \(_{Z_1}^{A_1}\textrm{X}\) phóng xạ tạo thành hạt nhân \(_{Z_1}^{A_2}\textrm{Y}\). Sau thời gian 3T, tỉ lệ khối lượng Y và khối lượng X bằng A. \(\frac{A_2}{7 A_1}\) B. \(\frac{7A_2}{ A_1}\) C. \(\frac{7A_1}{ A_2}\) D. \(\frac{A_1}{7 A_2}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 317: Một mẫu phóng xạ X ban đầu nguyên chất, có chu kỳ bán rã là T. X phóng xạ tạo thành hạt nhân Y. Tại thời điểm t1 tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là a. Tại thời điểm \(t_2 = t_1 + 4 T\) thì tỉ lệ đó bằng A. \(16a + 15\) B. \(\frac{1}{16a + 15}\) C. \(16a.\) D. \(\frac{1}{16a.}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án