Câu 318: Một mẫu phóng xạ X ban đầu nguyên chất, có chu kỳ bán rã là T. X phóng xạ tạo thành hạt nhân Y. Sau thời gian 3T, tỉ lệ hạt nhân Y và hạt nhân X bằng A. \(\frac{N_Y}{N_X} = \frac{1}{7}\) B. \(\frac{N_Y}{N_X} = \frac{3}{2}\) C. \(\frac{N_Y}{N_X} = \frac{2}{3}\) D. \(\frac{N_Y}{N_X} = 7\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 319: Hạt nhân \(_{6}^{14}\textrm{C}\) là chất phóng xạ \(\beta ^-\)có chu kỳ bán rã 5730 năm. Thời gian để lượng chất phóng xạ còn lại bằng \(\frac{1}{8}\) so với lượng chất ban đầu bằng A. 45840 năm. B. 51570 năm. C. 17190 năm. D. 11460 năm. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 320: Hạt nhân \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) phóng xạ \(\alpha\) tạo thành hạt nhân chì bền. Ban đầu trong mẫu \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) chứa 50 g. Bỏ qua năng lượng phôt ôn của hạt gamma. Khối lượng hạt nhân chì tạo thành sau 4 chu kỳ bán rã bằng A. 46,875 g. B. 45,98 g. C. 46,72 g. D. 45,88 g. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 321: Đồng vị phóng xạ Coban \(_{27}^{60}\textrm{Co}\) phát ra tia \(\beta ^-\) và tia \(\gamma\) với chu kỳ bán rã 71,3 ngày. Trong một năm 365 ngày, bao nhiêu phần trăm chất này đã bị phân rã? A. 97,12%. B. 2,88%. C. 48,56%. D. 51,44%. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 322: Pôlôni \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) là chất phóng xạ a tạo thành hạt nhân chì \(_{82}^{206}\textrm{Pb}\). Chu kỳ bán rã của \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) là 138 ngày. Sau thời gian 552 ngày (kể từ thời điểm bắt đầu khảo sát) người ta thu được 30,9 g chì. Khối lượng của \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) lúc bắt đầu khảo sát bằng A. 33,6 g. B. 32,96 g. C. 34,28 g. D. 35,72g. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 323: Một mẫu chất phóng xạ có chu kỳ bán rã 20 phút. Biết ban đầu mẫu có khối lượng 2 g, sau thời gian 1 giờ 40 phút, khối lượng chất trên đã phân rã bằng A. 0,0625 g. B. 0,125 g. C. 1,875 g. D. 1,9375 g. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 324: Random \(_{86}^{222}\textrm{Rn}\) là chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Một mẫu Rn có khối lượng 2 mg sau 19 ngày. Số nguyên tử Rn chưa phân rã bằng A. $1,69.10^{16}$ hạt B. $3,38.10^{17}$ hạt C. $1,69.10^{17}$ hạt D. $3,38.10^{16}$ hạt Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 325: Cho năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Franxi \(_{87}^{212}\textrm{Fr}\) là 7,73597 MeV/nuclôn. Biết $1u = 931,5$ $MeV/c^2$. Độ hụt khối của hạt nhân Franxi bằng A. $1,69998u$ B. $1,76036u$ C. $1,76063u$ D. $1,76006u$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 326: Cho các hạt nhân đồng vị \(_{78}^{194}\textrm{Pt}\); \(_{78}^{195}\textrm{Pt}\); \(_{78}^{196}\textrm{Pt}\) và \(_{78}^{198}\textrm{Pt}\) có khối lượng hạt nhân lần lượt là 193,92001u, 194,92201u, 195,92221u và 197,92471u. Biết $m_p = 1,00728u$, $m_n = 1,00866u$ và $1u = 931,5$ $MeV/c^2$. Đồng vị Platin bền nhất là A. \(_{78}^{198}\textrm{Pt}\) B. \(_{78}^{194}\textrm{Pt}\) C. \(_{78}^{196}\textrm{Pt}\) D. \(_{78}^{195}\textrm{Pt}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 327: Cho các hạt nhân đồng khối \(_{37}^{87}\textrm{Rb}; _{38}^{87}\textrm{Sr}\) và \(_{39}^{87}\textrm{Y}\)có khối lượng hạt nhân lần lượt là 86,88870u, 86,88855u và 86,88961u. Biết $m_p = 1,00728u$, $m_n = 1,00866u$ và $1u = 931,5$ $MeV/c^2$. Trong 3 hạt nhân trên, A. hạt nhân bền nhất là \(_{37}^{87}\textrm{Rb}\) B. hạt nhân bền nhất là \(_{38}^{87}\textrm{Sr}\) . C. hạt nhân bền nhất là \(_{39}^{87}\textrm{Y}\) . D. có tính bền vững như nhau. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án