Câu 338: Hạt nhân \(_{4}^{10}\textrm{Be}\) có khối lượng $m_{Be} = 10,001130u$. Biết khối lượng của hạt prôton và nơtron lần lượt là $m_p = 1,007276u$ và $m_n = 1,008665u$; $1u = 931,5$ $MeV/c^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_{4}^{10}\textrm{Be}\) bằng A. 74,846 MeV. B. 74,684 MeV C. 78,446 MeV D. 74,486 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 339: Hạt nhân đơteri $_{1}^{2}\textrm{D}$ có khối lượng $2,01345 u$. Biết khối lượng của prôtôn là $1,00728u$ và khối lượng của nơtron là $1,00866u$ ; $1u = 931,5$ $MeV/c^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân $_{1}^{2}\textrm{D}$ bằng A. 0,67 MeV. B. 2,312 MeV C. 2,02 MeV D. 2,23 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 340: Hạt nhân \(_{92}^{238}\textrm{U}\) có khối lượng $m_U = 238,00002u$. Biết khối lượng các hạt prôtôn và nơtron lần lượt là $m_p = 1,00728u$ và $m_n = 1,00866u$. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{92}^{238}\textrm{U}\) bằng A. 1,9341u B. 1,9328u C. 1,8946u D. 1,9423u Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 341: Biết vận tốc ánh sáng trong chân không $c = 3.10^8$m/s.Theo hệ thức Anhxtanh giữa năng lượng và khối lượng thì vật có khối lượng 0,002 g có năng lượng nghỉ bằng A. $18.10^{10}$ J. B. $18.10^{9}$ J. C. $18.10^{8}$ J. D. $18.10^{7}$ J. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 342: Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử $m = 14,00670u$ và gồm hai đồng vị chính là \(_{7}^{14}\textrm{N}\) có khối lượng nguyên tử $m_1 = 14,00307u$ và \(_{7}^{15}\textrm{N}\) có khối lượng nguyên tử $m_2 = 15,00011u$. Tỉ lệ phần trăm của hai đồng vị đó trong nitơ tự nhiên lần lượt là A. 0,36% \(_{7}^{14}\textrm{N}\) và 99,64% \(_{7}^{15}\textrm{N}\). B. 99,64% \(_{7}^{14}\textrm{N}\) và 0,36% \(_{7}^{15}\textrm{N}\). C. 99,36% \(_{7}^{14}\textrm{N}\) và 0,64% \(_{7}^{15}\textrm{N}\). D. 99,30% \(_{7}^{14}\textrm{N}\) và 0,70% \(_{7}^{15}\textrm{N}\). Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 343: Bắn hạt \(\alpha\) vào hạt nhân \(_{13}^{27}\textrm{Al}\) đứng yên, phản ứng sinh ra một hạt nơtron và hạt nhân X. So với hạt nhân \(_{13}^{27}\textrm{Al}\), số nơtron trong hạt nhân X nhiều hơn A. 3 hạt. B. 2 hạt. C. 1 hạt. D. 4 hạt. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 344: Bắn hạt \(\alpha\) vào hạt nhân \(_{7}^{14}\textrm{N}\) đang đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Nêu cấu tạo của hạt nhân X ? A. X có 8 prôtôn và 9 nơtron. B. X có 9 prôtôn và 8 nơtron. C. X có 7 prôtôn và 7 nơtron. D. X có 7 prôtôn và 8 nơtron. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 345: Hạt nhân urani \(_{92}^{238}\textrm{U}\) phân rã theo chuỗi phóng xạ \(_{92}^{238}\textrm{U}\overset{\alpha }{\rightarrow} Th \overset{\beta ^-}{\rightarrow}Pa \overset{\beta ^-}{\rightarrow}X\). Hạt nhân X có A. 92 prôtôn và 142 nơtron. B. 142 prôtôn và 92 nơtron. C. 82 prôtôn và 152 nơtron. D. 82 prôtôn và 152 nơtron. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 346: Xét phản ứng \(_{92}^{232}\textrm{Th} \rightarrow _{82}^{208}\textrm{Pb} + x_{2}^{4}\textrm{He} + y _{-1}^{0}\textrm{}\) \(\beta ^-\). Tỉ số \(\frac{x}{y}\) bằng A. \(\frac{x}{y} = \frac{1}{3}\) B. \(\frac{x}{y} = 3\) C. \(\frac{x}{y} = \frac{1}{2}\) D. \(\frac{x}{y} = 2\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 347: Một nguyên tử có tổng số hạt là 137 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 31. Hạt nhân nguyên tử đó là A. \(_{42}^{95}\textrm{Mo}\) B. \(_{38}^{94}\textrm{Sr}\) C. \(_{54}^{140}\textrm{Xe}\) D. \(_{41}^{93}\textrm{Nb}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án