Câu 368: Một proton có động năng 5,58 MeV bắn vào hạt nhân \(_{11}^{25}\textrm{Na}\) đang đứng yên sinh ra hạt α và hạt X với động năng α là 6,6 MeV, có khối lượng của các hạt nhân $m_p= 1,0073u$ , $m_{Na} = 22,985u$, $m_X = 19,9869u$, $m_α = 4,0015u$. Tính góc tạo bởi hướng chuyển động của α và hướng của proton A. 1200 B. 1500 C. 900 D. 142,750 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 369: Khối lượng ban đầu của đồng vị phóng xạ \(_{11}^{25}\textrm{Na}\) là 0,248 mg. Chu kì bán rã của natri đó là 62s. Độ phóng xạ sau 10 phút là: A. $2,2.10^3$Ci B. $1,8.10^6$Ci C. $2,5.10^4$Ci D. $2,2.10^6$Ci Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 370: Người ta dùng prôtôn có động năng $K_H = 5,45$MeV bắn phá hạt nhân \(_{4}^{10}\textrm{ Be}\) đang đứng yên. Hai hạt sinh ra là hạt nhân heli và hạt X. Hạt nhân heli có vận tốc vuông góc với vận tốc của proton và có động năng $K_{He} = 4$MeV. Tìm động năng của hạt X A. 3,575 MeV B. 3,825 MeV C. 3,325 MeV D. 3,176 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 371: Khối lượng hạt nhân củ \(_{4}^{10}\textrm{Be}\) là 10,0113u, lấy khối lượng của nơtron là 1,0086, khối lượng của prôtôn là 1,0072u, u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân Be là A. 6,4332MeV B. 0,6432keV C. 0,064KJ D. 64,332MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 372: Tia nào sau đây không bị lệch trong điện trường và từ trường A. Tia ßvà tia a B. Tia \(\gamma\) và tia ß C. Tia a và \(\gamma\) D. Tia \(\gamma\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 373: Một lượng chất phóng xạ \(_{86}^{222}\textrm{Rn}\) có khối lượng ban đầu là 1mg. Sau 15,2 ngày so với ban đầu, độ phóng xạ giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng \(_{86}^{222}\textrm{Rn}\) còn lại bằng A. 3,88.1011Bq B. 5,033.1011Bq C. 3,58.1011Bq D. 3,4.1011Bq Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 374: Chọn phát biểu sai về bản chất của các tia (bức xạ)? A. Tia γ là dòng các phôtôn năng lượng cao. B. Tia β+ là dòng các pôzitron e+ C. Tia catôt là dòng các êlectron e- D. Tia α là dòng các nguyên tử heli \(_{2}^{4}\textrm{He}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 375: Cho phản ứng hạt nhân \(_{0}^{1}\textrm{n} + _{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{38}^{94}\textrm{Sr} + X + 2_0^1n\). Hạt nhân X có cấu tạo gồm A. 86 proton và 140 nơtron. B. 54 proton và 86 nơtron. C. 54 proton và 140 nơtron. D. 86 proton và 54 nơtron. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 376: Hạt nhân đứng yên phân rã a: \(^{256}Ra \rightarrow a + ^{222}Rn\). Biết hạt nhân \(^{222}Rn\) giật lùi với tốc độ $2,74.10^5$ $m.s^{-1}$. Năng lượng tỏa ra của một phân rã này là (lấy khối lượng hạt nhân tính theo u bằng số khối của nó) A. 0,086 MeV B. 3,88 MeV C. 4,88 MeV D. 4,78 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 377: Trong một mẫu chất phóng xạ: gọi N là số hạt nhân mẹ còn lại, n là số hạt nhân con tạo thành. Trong cùng một hệ toạ độ vuông góc, vẽ các đồ thị hàm số N = N(t) và n = n(t). Biết khi t = 0 thì n = 0; hai đồ thị cắt nhau ở toạ độ t = τ. N giảm đi e lần sau thời gian A. \(\frac{\tau }{2}\) B. \(\tau ln2\) C. \(2\tau\) D. \(\frac{\tau}{ln2}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án