Câu 428: Một hạt tương đối tính có động năng bằng hai lần năng lượng nghỉ. Tốc độ của hạt đó bằng A. $1,86.10^8$ m/s B. $2,56.10^8$ m/s. C. $2,83.10^8$ m/s. D. $2,15.10^8$ m/s. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 429: Ban đầu có một mẫu \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) nguyên chất. Hạt nhân này phân rã, phóng ra hạt α và chuyển thành hạt nhân X với chu kì bán rã là 138 ngày. Ở thời điểm khảo sát tỉ lệ khối lượng X và Po trong mẫu là 103:15. Tuổi của mẫu chất là A. 414 ngày. B. 138 ngày. C. 552 ngày. D. 276 ngày. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 430: Chọn phát biểu đúng? A. Các nguyên tử mà hạt nhân có cùng số notron nhưng khác nhau về số proton gọi là các đồng vị. B. Lực hạt nhân là lực liên kết các nuclon, nó chỉ có tác dụng ở khoảng cách rất ngắn vào cỡ 10-10 m. C. Độ hụt khối của hạt nhân là độ chênh lệch giữa tổng khối lượng của các nuclon tạo thành hạt nhân và khối lượng hạt nhân. D. Năng lượng liên kết của hạt nhân là năng lượng tối thiểu cần cung cấp để các nuclon ( đang đứng riêng rẽ ) liên kết với nhau tạo thành hạt nhân. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 431: Cho năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân \(\alpha\) là 7,1MeV/nuclon, của \(_{92}^{234}\textrm{U}\) là 7,63 MeV/nuclon, của \(_{90}^{230}\textrm{Th}\) là 7,7MeV/nuclon. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân \(_{92}^{234}\textrm{U}\) phóng xạ \(\alpha\) và biến đổi thành \(_{90}^{230}\textrm{Th}\) là A. 7,17 MeV. B. 14,65 MeV. C. 7,65 MeV. D. 13,98 MeV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 432: Quá trình biến đổi phóng xạ của một chất phóng xạ A. Phụ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp. B. Xảy ra như nhau trong mọi điều kiện C. Phụ thuộc vào chất đó ở trạng thái đơn chất và thành phần của một hợp chất. D. Phụ thuộc vào chất đó thể rắn hay thể khí. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 433: Cho 4 loại tia phóng xạ α, β- , β+ , γ đi qua một tụ điện phẳng theo phương song song với các bản tụ. Kết luận nào sau đây Sai? A. Tia gamma (γ) có năng lượng lớn và nó xuyên qua các bản tụ. B. Tia beta trừ (β- ) bị lệch về phía bản dương của tụ điện. C. Tia beta cộng (β+ ) bị lệch về phía bản âm của tụ điện. D. Tia anpha (α) bị lệch về phái bản âm của tụ điện. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 434: Sự tổng hợp các hạt nhân hiđrô thành hạt nhân Heli dễ xảy ra ở A. nhiệt độ thấp và áp suất thấp. B. nhiệt độ cao và áp suất cao. C. nhiệt độ thấp và áp suất cao. D. nhiệt độ cao và áp suất thấp. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 435: Bắn hạt prôtôn với động năng $K_P = 1,46$MeV vào hạt nhân Li đứng yên, tạo ra hai hạt nhân giống nhau có cùng khối lượng là mX và cùng động năng. Cho $m_{Li} = 7,0142u$, $m_p = 1,0073u$, $m_X = 4,0015u$, $1u=931,5$ $MeV/c^2$ . Hai hạt sau phản ứng có vectơ vận tốc hợp nhau một góc là A. $168^o36’$ B. $48^o18’$ C. $60^o$ D. $70^o$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 436: Một lò phản ứng phân hạch của nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận có công suất 200 MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của $^{235}U$ và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có $365$ ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200 MeV; số A-vôga-đrô $N_A = 6,02.10^{23}$ $mol^{–1}$ . Khối lượng $^{235}U$ mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là A. 461,6 kg B. 230,8 kg C. 230,8 g D. 461,6 g Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 437: Cho phản ứng hạt nhân \(_{0}^{1}\textrm{n}+_{92}^{235}\textrm{U}\rightarrow _{38}^{94}\textrm{Sr} + X + 2_{0}^{1}\textrm{n}\). Hạt nhân X có cấu tạo gồm A. 54 prôtôn và 86 nơtron B. 86 prôtôn và 54 nơtron C. 54 prôtôn và 140 nơtron D. 86 prôtôn và 140 nơtron Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án