Câu 448: Một chất phóng xạ X có hằng số phóng xạ \(\lambda\). Ở thời điểm t0 = 0, có N0 hạt nhân X. Tính từ t0đến t, số hạt nhân của chất phóng xạ X bị phân rã là A. \(N_0e^{-\lambda t}\) B. \(N_0(1-e^{\lambda t})\) C. \(N_0(1-e^{-\lambda t})\) D. \(N_0(1 - \lambda t)\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 449: Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân được tính bằng A. Tích của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy. B. Tích của độ hụt khối của hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không. C. Thương số của khối lượng hạt nhân với bình phương tốc độ ánh sáng trong chân không. D. Thương số của năng lượng liên kết của hạt nhân với số nuclôn của hạt nhân ấy. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 450: Số nuclôn của hạt nhân \(_{90}^{230}\textrm{Th}\) nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) là A. 6 B. 126 C. 20 D. 14 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 451: Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân có cùng số A. prôtôn nhưng khác số nuclôn B. nuclôn nhưng khác số nơtron C. nuclôn nhưng khác số prôtôn D. nơtron nhưng khác số prôtôn Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 452: Trong các hạt nhân nguyên tử: \(_{2}^{4}\textrm{He}; _{26}^{56}\textrm{Fe}; _{92}^{238}\textrm{U}\) và \(_{90}^{230}\textrm{Th}\) hạt nhân bền vững nhất là A. \(_{2}^{4}\textrm{He}\) B. \(_{90}^{230}\textrm{Th}\) C. \(_{26}^{56}\textrm{Fe}\) D. \(_{92}^{238}\textrm{U}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 453: Tia α A. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không B. là dòng các hạt nhân \(_{2}^{4}\textrm{He}\) C. không bị lệch khi đi qua điện trường và từ trường D. là dòng các hạt nhân nguyên tử hiđrô Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 454: Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn A. năng lượng toàn phần B. số nuclôn C. động lượng D. số nơtron Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 455: Bắn hạt α vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng: \(_{2}^{4}\textrm{He} + _{13}^{27}\textrm{Al} \rightarrow _{15}^{30}\textrm{P} + _{0}^{1}\textrm{n}\) Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ γ. Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α là A. 2,70 MeV B. 3,10 MeV C. 1,35 MeV D. 1,55 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 456: Đồng vị phóng xạ \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) phân rã α, biến đổi thành đồng vị bền \(_{82}^{206}\textrm{Pb}\) với chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt α và số hạt nhân \(_{82}^{206}\textrm{Pb}\) (được tạo ra) gấp 14 lần số hạt nhân \(_{84}^{210}\textrm{Po}\) còn lại. Giá trị của t bằng A. 414 ngày. B. 828 ngày. C. 552 ngày. D. 276 ngày. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 457: Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân \(_{3}^{7}\textrm{Li}\) đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt nhân \(p+_{3}^{7}\textrm{Li} \rightarrow 2\alpha\) Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ \(\gamma\), hai hạt \(\alpha\) có cùng động năng và bay theo hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 10,2 MeV. B. 20,4 MeV. C. 14,6 MeV. D. 17,3 MeV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án