Câu 60: Phương trình \(_{92}^{235}U + _0^1n \to _{42}^{95}Mo + _{57}^{139}La + 2_0^1n + 7{{\rm{e}}^ - }\) là một phản ứng phân hạch của Urani 235. Biết khối lượng hạt nhân: \({m_U} = 234,99u;\,\,\,{m_{Mo}} = 94,88u;\,\,\) \({m_{La}} = 138,87u;\) \({m_n} = 1,0087u\) . Cho năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46,106 J/kg. Khối lượng xăng cần dùng để có thể tỏa năng lượng tương đương với 1 gam U phân hạch ? A. 1616 kg B. 1717 kg C. 1818 kg D. 1919 kg Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 61: Một lượng chất phóng xạ sau 12 năm thì còn lại 1/16 khối lượng ban đầu của nó. Chu kì bán rã của chất đó là A. 3 năm B. 4,5 năm C. 9 năm D. 48 năm Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 62: Một chất phóng xạ có chu kì bán ra T. Sau thời gian t = 3T kể từ thời điển ban đầu, tỉ số giữa số hạt nhân bị phân rã thành hạt nhân của nguyên tố khác với số hạt nhân của chất phóng xạ còn lại A. 7 B. 3 C. 1/3 D. 1/7 Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 63: Hãy chọn câu đúng. Trong quá trình phóng xạ của một số chất, số hạt nhân phóng xạ A. giảm đều theo thời gian B. giảm theo đường hypebol. C. không giảm. D. giảm theo quy luật hàm số mũ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 64: Năng lượng liên kết riêng của một hạt nhân A. có thể âm hoặc dương. B. càng nhỏ, thì càng bền vững. C. càng lớn, thì càng bền vững D. càng lớn, thì càng kém bền vững. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 65: Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền $_{53}^{127}I$ và đồng vị phóng xạ lần lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ $_{53}^{127}I$ phóng xạ $\beta ^{-}$ và biến đổi thành xenon $_{54}^{131}Xe$ với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ $_{53}^{131}I$ còn lại chiếm A. 25% B. 20% C. 15% D. 30% Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 66: Cho khối lượng nguyên tử của đồng vị cacbon \(_6^{13}C\) ; êlectron; prôtôn và nơtron lần lượt là $12112,490$ $MeV/c^2$ ; $0,511$ $MeV/c2$; $938,256$ $MeV/c^2$ và $939,550$ $MeV/c^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_6^{13}C\) bằng A. 93,896 MeV B. 96,962 MeV C. 100,028 MeV D. 103,594 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 67: Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mt và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây đúng? A. \({m_t} < {m_s}\) B. \({m_t} \ge {m_s}\) C. \({m_t} > {m_s}\) D. \({m_t} \le {m_s}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 68: Hạt nhân \(_{92}^{238}U\) được tạo thành bởi hai loại hạt là A. êlectron và pozitron B. nơtron và êlectron C. prôtôn và nơtron D. pôzitron và prôtôn Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 69: Cho phản ứng hạt nhân \(_1^2H + _1^2H \to _2^4He\) . Đây là\(\anpha\) A. phản ứng nhiệt hạch B. phóng xạ \(\beta\) C. phản ứng phân hạch D. phóng xạ \(\alpha\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án