Câu 70: Các phản ứng hạt nhân tuân theo định luật bảo toàn: A. số nơtron. B. số proton. C. khối lượng. D. số nuclôn. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 71: Đồ thị nào dưới đây mô tả tốt nhất sự phụ thuộc vào thời gian t của số hạt nhân đã bị phân rã N của một lượng chất phóng xạ cho trước A. Đồ thị B. B. Đồ thị A. C. Đồ thị D D. Đồ thị C. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 72: Biết khối lượng của proton, nơtron, hạt nhân \(_8^{16}O\) lần lượt là 1,0073u; 1,0087u; 15,9904u và 1u = 931,5 $MeV/c^2$. Năng lượng liên kết của hạt nhân \(_8^{16}O\) xấp xỉ bằng: A. 18,76 MeV. B. 190,81 MeV. C. 14,25 MeV. D. 128,17 MeV. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 73: Dùng một hạt α có động năng 4 MeV bắn vào hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) đang đứng yên gây ra phản ứng: \(\alpha + _{13}^{27}Al \to _0^1n + _{15}^{30}P\) . Phản ứng này thu năng lượng là 1,2 MeV. Hạt nơtron bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối (tính theo đơn vị u). Hạt \(_{15}^{30}P\) bay theo phương hợp với phương bay tới của hạt α một góc xấp xỉ bằng: A. $20^0$ B. $10^0$ C. $40^0$ D. $30^0$ Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 74: Bộ phận nào sau đây không cần phải có trong lò phản ứng hạt nhân ? A. Điều khiển B. Gia tốc hạt C. Thanh nhiên liệu D. Làm lạnh Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 75: Trong điều trị bệnh ung thư, bệnh nhân được chiếu xạ với một liều xác định nào đó từ một nguồn phóng xạ. Biết nguồn có chu kỳ bán rã là 4 năm. Khi nguồn được sử dụng lần đầu thì thời gian cho 1 liều xạ là 10 phút. Hỏi sau hai năm thời gian cho 1 liều xạ là bao nhiêu phút A. 14. B. 10. C. 20. D. 7. Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 76: \({}_{84}^{210}Po\) là chất phóng xạ \(\alpha\) biến thành hạt chì Pb. Bao nhiêu phần trăm năng lượng tỏa ra chuyển thành động năng hạt chì ? Coi khối lượng hạt nhân gần bằng số khối (tính bằng u) của hạt nhân đó và coi hạt \({}_{84}^{210}Po\) đứng yên khi phóng xạ. A. 1,9 % B. 98 % C. 85,6 % D. 2,8 % Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 77: Ban đầu có một chất phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T. Phóng xạ α tạo hạt nhân con Y. Sau thời gian $t = 3T$ kể từ thời điểm ban đầu, tỉ số giữa tổng số hạt α và Y so với số hạt nhân phóng xạ X còn lại là A. \(14\) B. \(\frac{1}{7}\) C. \(7\) D. \(\frac{1}{8}\) Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 78: Cho các khối lượng của prôton, nơtron, hạt nhân hêli \(_{2}^{4}\textrm{He}\) lần lượt là 1,00730 u; 1,00870 u; 4,0015 u; 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng tối thiểu để phá vỡ hạt Hêli này bằng A. 28,3955 MeV B. 31,0056 MeV C. 18,4563 MeV D. 16,2279 MeV Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án
Câu 79: Một mẫu Poloni nguyên chất \(\left ( _{84}^{210}\textrm{Po} \right )\) có khối lượng ban đầu m0phóng xạ hạt \(\alpha\) và biến đổi thành hạt nhân X. Sau hai chu kỳ bán rã, mẫu chất trên đã phân rã A. 75 % B. 85 % C. 70 % D. 25 % Spoiler: Xem đáp án Xem đáp án