Trắc nghiệm Giải tích 12 Bài 2 Cộng, trừ và nhân số phức

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    • Câu 1:
      Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề sai?
      • A. Hiệu của một số phức và số phức liên hợp của nó là một số thuần ảo
      • B. Tích của một số phức và số phức liên hợp của nó là một số ảo
      • C. Điểm \(M\left( {a,b} \right)\) trong một hệ tọa độ vuông góc của mặt phẳng được gọi là điểm biểu diễn số phức \(z = a + bi\)
      • D. Môđun của số phức \(z = a + bi\) là \(\left| z \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}}\)
    • Câu 2:
      Cho số phức \(z = \left( {{m^2} + m - 2} \right) + \left( {{m^2} - 1} \right)i\,(m \in R)\). Tìm giá trị của m để z là số thuần ảo và khác 0.
      • A. m=1
      • B. m=2
      • C. m=-2
      • D. \(m = \pm 1\)
    • Câu 3:
      Cho số phức z, biết \(z - \left( {2 + 3i} \right)\bar z = 1 - 9i\). Tìm phần ảo của số phức z.
      • A. -1
      • B. -2
      • C. 1
      • D. 2
    • Câu 4:
      Cho số phức z=2–3i. Tìm môđun của số phức \(\omega = 2z + \left( {1 + i} \right)\overline z\).
      • A. \(\left| \omega \right| = 4\)
      • B. \(\left| \omega \right| = 2\sqrt 2\)
      • C. \(\left| \omega \right| = \sqrt {10}\)
      • D. \(\left| \omega \right| = 2\)
    • Câu 5:
      Tìm số phức z thỏa mãn \(z + z.\overline z = \frac{i}{2}\).
      • A. \(z = \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i\)
      • B. \(z = - \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i\)
      • C. \(z= \frac{1}{2} + \frac{3}{2}i\)
      • D. \(z = - \frac{1}{2}i\)
    Hướng dẫn giải:

    Câu 1:
    Với mệnh đề A: ta có \(z- \overline z = \left( {a + bi} \right) - \left( {a - bi} \right) = 2bi\) đây là một số thuần ảo. Vậy đáp án A đúng.

    Với mệnh đề B: ta có

    \(z.\overline z = \left( {a + bi} \right)\left( {a - bi} \right) = {a^2} - {b^2}.{i^2} = {a^2} + {b^2}\) (do \({i^2} = - 1).\) Đây là số thực, vậy mệnh đề này sai.

    C và D là các mệnh đề đúng.

    Câu 2:
    z là số thuần ảo và khác 0 khi và chỉ khi:

    \(\left\{ \begin{array}{l} {m^2} + m - 2 = 0\\ {m^2} - 1 \ne 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow m = - 2.\)

    Câu 3:
    Đặt \(z = a + bi\,\,\,(a,b \in \mathbb{R}),\) ta có:

    \(\begin{array}{l} z - \left( {2 + 3i} \right)\bar z = 1 - 9i \Leftrightarrow (a + bi) - (2 + 3i)(a - bi) = 1 - 9i\\ \Leftrightarrow a + bi - 2a + 2bi - 3ai - 3b = 1 - 9i\\ \Leftrightarrow - a - 3b - 1 + i(3b - 3a + 9) = 0\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} - a - 3b - 1 = 0\\ (3b - 3a + 9) = 0 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} a = 2\\ b = - 1 \end{array} \right. \end{array}\)

    Vậy phần ảo của số phức là -1.

    Câu 4:
    \({\rm{w}} = 2z + (1 + i)\overline z = 2(2 - 3i) + (1 + i)(2 + 3i)\)

    \(= 4 - 6i + 2 + 3i + 2i + 3{i^2} = 4 - 6i + 2 + 3i + 2i - 3 = 3 - i\)

    \(\Rightarrow \left| {\rm{w}} \right| = \sqrt {9 + 1} = \sqrt {10}\)

    Câu 5:
    Đặt \(z = x + yi\,(x,y \in R)\)

    \(z + z.\overline z = \frac{i}{2} \Leftrightarrow x + iy + {x^2} + {y^2} = \frac{i}{2}\)

    \(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x + {x^2} + {y^2} = 0\\ y = \frac{1}{2} \end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l} x = - \frac{1}{2}\\ y = \frac{1}{2} \end{array} \right.\)

    \(\Rightarrow z = - \frac{1}{2} + \frac{1}{2}i\).