[Truyện Song Ngữ] Bài kiểm tra cho 4 học sinh ‘thông minh’

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    00.jpeg
    There were four friends who hated studying. They partied all night before their exams and planned to skip the test by lying to the professor. So they went to the dean and told him that they had been to a wedding the previous night and on their way back, they had a flat tire. They continued to say that they had to push the car all the way back, as they didn’t have a spare tire and hence, were not in a position to write the exam.


    Có 4 bạn sinh viên không thích học tập. Họ tiệc tùng suốt đêm trước kỳ thi và dự định bỏ qua bài kiểm tra bằng cách nói dối giáo sư. Vì thế, họ đã tới gặp chủ nhiệm khoa và nói với vị giáo sư rằng họ đã tham gia một lễ cưới vào tối qua, trên đường về nhà thì xe bị thủng lốp. Bốn học sinh tiếp tục nói rằng họ phải đẩy xe trên suốt quãng đường về vì không có lốp dự phòng, do đó không thể tham gia kì thi.

    01.jpeg

    The dean listened and agreed to let them take the test on a later date. Happy that they got a second chance, the four friends studied hard and were ready for the exam. On exam day, the dean asked the students to sit in separate classrooms, which the students agreed to.

    Chủ nhiệm khoa lắng nghe và đồng ý để bốn sinh viên tham gia kỳ thi vào một ngày sau đó. Rất vui mừng vì có cơ hội thứ hai, bốn sinh viên học tập chăm chỉ và sẵn sàng cho kỳ thi. Vào ngày thi, chủ nhiệm khoa yêu cầu bốn sinh viên ngồi các phòng khác nhau, và họ đồng ý.

    02.jpeg

    The examination paper had only two questions, for a total of 100 marks. The questions were thus:
    Your name:
    Which tire of the car burst: a) Front left b) Front right c) Rear left d) Rear right


    Bài kiểm tra chỉ có hai câu hỏi, tổng điểm là 100. Câu hỏi là:
    Tên của bạn:
    Lốp xe nào bị nổ: a) Phía trước bên trái b) Phía trước bên phải c) Phía sau bên trái d) Phía sau bên phải


    *Grammar:
    - hate + Ving: ghét làm gì
    - plan to + V: dự định làm gì
    - continue to + V: tiếp tục làm gì
    - have to: phải làm gì
    - agree to + V: đồng ý làm gì
    - let sb + V: để cho ai làm gì
    - be ready to + V: sẵn sàng làm gì
    - ask sb to + V: yêu cầu ai đó làm gì

    03.jpeg

    **Moral:
    You may be smart, but there are people smarter than you in the world.

    Có thể bạn thông minh, nhưng trên thế giới nay vẫn còn có những người thông minh hơn bạn.


    01.png