Từ vựng về Phép tính - Môn Toán - Phần I

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Ai cũng biết là toán học có 4 phép tính cơ bản: cộng, trừ, nhân, chia. Toàn bộ đại số là dựa trên 4 phép tính đó. Đi vào chi tiết hơn, thì có thể nói ldựa trên các phép cộng, nhân, và phép tính ngược. (Trừ là phép ngược lại của cộng, chia là phép ngược lại của nhân).
    LTTK Education xin giới thiệu với bạn đọc 5 từ vựng về phép tính được sử dụng trong môn Toán nhé. Chúc các bạn đọc vui, học giỏi!

    We know that Math has four basic calculations: addition, subtraction, multiplication, and division. The whole algebra is based on those 4 calculations. In more detail, it can be said that base on addition, multiplication, and inverse calculations. (Subtraction is the opposite of addition, division is the opposite of multiplication).
    LTTK Education would like to introduce 5 vocabularies about calculations. Wish you happy reading, good study!


    Tiếng ViệtTiếng AnhPhiên âmVí dụ
    Âm; dấu trừ Minus/’mainəs/1. Minus three: -3
    2. Six minus two is four (6 - 2 = 4)
    3. What is 57 minus 39? 57 trừ 39 là gì?
    4. That will be $1,500, minus the deposit of $150 that you already paid.
    Đó là 1,500$, trừ đi khoản tiền đặt cọc (ký quỹ) 150$ mà bạn đã trả.
    Dương; dấu cộngPlus/plʌs/1. Plus 10: +10
    2. Two plus two is four. (2 + 2 = 4)
    3. What is six plus four? Sáu cộng bốn là gì?
    4. The rent will be £175 a week, plus (= added to the cost of) gas and electricity.
    Giá thuê là 175 bảng một tuần, cộng phí (đã thêm vào giá) gas và điện.
    Phép cộngAddition/əˈdɪʃn/1. Three main properties of addition.
    Ba thuộc tính chính của phép cộng.
    2. Twice a week the children are tested in basic mathematical skills such as addition (= calculating the total of different numbers put together) and subtraction.
    Hai lần một tuần, các em được kiểm tra các kỹ năng toán học cơ bản như cộng (= tính tổng các số khác nhau cộng lại) và phép trừ.
    3. All of these technologies are fairly recent additions.
    Tất cả các công nghệ này là những bổ sung khá gần đây.
    4. Add salt, tasting with every addition.
    Thêm muối, và nếm mỗi lần thêm vào.
    Phép trừSubtraction/səb’trækʃən/1. Determining that the number 100 - 50 = 50 is an
    example of subtraction.
    Xác định rằng số 100 - 50 = 50 là một ví dụ về phép trừ.
    2. The test involves simple calculations, such as addition and subtraction.
    Bài kiểm tra bao gồm các phép tính đơn giản, chẳng hạn như cộng và trừ.
    3. The children are tested on basic addition and subtraction. Các em được kiểm tra về phép cộng và phép trừ cơ bản.
    4. Algebraic subtraction - Phép trừ đại số
    Phép nhânMultiplication¸mʌltipli’keiʃən1. The multiplication sign (×) Dấu nhân (×)
    2. An example of multiplication is 4 times 2 equals 8.
    Một ví dụ về phép nhân là 4 lần 2 bằng 8.
    3. We need to use both multiplication and division to find the answers.
    Chúng ta cần sử dụng cả phép nhân và phép chia để tìm câu trả lời.
    4. They started doing even longer multiplications.
    Họ bắt đầu thực hiện các phép nhân dài hơn.

    ✪ ✪ ✪ ✪ ✪



    Link tải tài liệu:

    LINK TẢI TÀI LIỆU