Một hình nón có đường sinh bằng 2a và thiết diện qua trục là tam giác vuông. Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình nón. Tính thể tích của khối nón ? \(2\sqrt{2}\pi a^2;\left(2\sqrt{2}+2\right)\pi a^2;\frac{\sqrt{2}\pi a^3}{3}\) \(2\sqrt{2}\pi a^2;\left(2\sqrt{2}+2\right)\pi a^2;\frac{2\sqrt{2}\pi a^3}{3}\) \(2\sqrt{2}\pi a^2;\left(\sqrt{2}+2\right)\pi a^2;\frac{\sqrt{2}\pi a^3}{3}\) \(2\sqrt{2}\pi a^2;\left(2\sqrt{2}+2\right)\pi a^2;\frac{2\sqrt{2}\pi a^3}{3}\)
Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có đáy là một hình thoi và hai mặt chéo ACC'A',BĐ'B' đều vuông góc với mặt phẳng đáy. Hai mặt này có diện tích lần lượt bằng \(100cm^2;105cm^2\) và cắt nhau theo một đoạn thẳng có độ dài 10cm. Khi đó thể tích của hình hộp đã cho là : \(225\sqrt{5}cm^3\) \(425cm^3\) \(235\sqrt{5}cm^3\) \(525cm^3\)
Đáy của một hình chóp S.ABCD là một hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và có độ dài bằng a. Thể tích khối tứ diện SBCD bằng : \(\frac{a^3}{3}\) \(\frac{a^3}{8}\) \(\frac{a^3}{6}\) \(\frac{a^3}{4}\)
Cho khối chóp đều S.ABCD có AB = a, gọi O là tâm của đáy, \(SAO=60^0\). Tính thể tích khối chóp S.ABCD theo a. Tính diện tích xung quanh của hình nón đỉnh S, đáy là đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD : \(\frac{a^3\sqrt{6}}{6};3\pi a^2\) \(\frac{a^3\sqrt{6}}{16};\pi a^2\) \(\frac{a^3\sqrt{6}}{6};\pi a^2\) \(\frac{a^3\sqrt{6}}{6};2\pi a^2\)
Cho hình trụ có bán kính R = a, mặt phẳng qua trục và cắt hình trụ theo một thiết diện có diện tích bằng \(6a^2\). Diện tích xung quanh của hình trụ và thể tích của khối trụ là : \(8\pi a^2;3\pi a^3\) \(6\pi a^2;6\pi a^3\) \(6\pi a^2;3\pi a^3\) \(6\pi a^2;9\pi a^3\)
Cho hình lập phương ABCDA'B'C'D' cạnh a tâm O. Khi đó thể tích khối tứ diện AA'BO là : \(\frac{a^3}{8}\) \(\frac{a^3}{9}\) \(\frac{a^3\sqrt{2}}{3}\) \(\frac{a^3}{12}\)
Đáy của lăng trụ đứng tam giác ABC A'B'C' là tam giác đều cạnh a = 4 và diện tích tam giác A'BC = 8. Tính thể tích khối lăng trụ. \(8\sqrt{3}\) \(4\sqrt{3}\) \(2\sqrt{3}\) Kết quả khác
Cho lăng trụ xiên tam giác ABC.A'B'C' có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, biết cạnh bên là \(a\sqrt{3}\) và hợp với đáy ABC một góc \(60^o\). Tính thể tích lăng trụ ? \(\frac{3a^3\sqrt{3}}{8}\) Đáp án khác \(\frac{2a^3}{9}\) \(\frac{5a^3\sqrt{3}}{8}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông óc với mặt phẳng đáy, còn cạnh bên SC tạo với mặt phẳng (SAB) một góc \(30^0\). Thể tích hình chóp đó bằng : \(\frac{a^3\sqrt{3}}{3}\) \(\frac{a^3\sqrt{2}}{2}\) \(\frac{a^3\sqrt{2}}{4}\) \(\frac{a^3\sqrt{2}}{3}\)
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là một hình vuông cạnh a. Các mặt phẳng (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt phẳng đáy, còn cạnh SC tạo với mặt phẳng đáy một góc \(30^0\). Thể tích của hình chóp đã cho bằng : \(\frac{a^3\sqrt{6}}{5}\) \(\frac{a^3\sqrt{6}}{3}\) \(\frac{a^3\sqrt{6}}{4}\) \(\frac{a^3\sqrt{6}}{9}\)