Unit 1 - Nice to see you again - Phonics - Consonant /l/

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪



    Consonant /l/
    /l/ is the voiced consonant sound.
    Identify: Chỉ có "L" được phát âm là /l/
    - Khẩu hình miệng:
    Miệng của bạn hơi mở.
    - Vị trí lưỡi: Lưỡi ở trạng thái thư giãn, uốn các mặt bên của lưỡi dọc theo các mặt bên của răng trên và chạm đầu lưỡi vào chân răng trên.

    00.jpg
    Lưu ý: Hãy để không khí di chuyển qua các mặt bên của lưỡi. Sử dụng giọng của bạn để phát âm âm /l/.
    - Dây thanh quản: Đây là một phụ âm hữu thanh nên dây thanh sẽ rung lên khi ta phát âm phụ âm này.
    Những điều bạn nên nhớ khi phát âm âm /l/ theo giọng Mỹ
    - Miệng của bạn nên mở rộng, càng rộng càng tốt.
    - Lưỡi của bạn phải nâng lên (độc lập với hàm của bạn) và chạm vào đằng sau răng hàm trên.
    - Bạn tạo ra âm /l/ bằng cách thả và thư giãn lưỡi của bạn
    Thực hành "LA, LA, LA", giữ hàm dưới của bạn hạ xuống và mở trong khi chỉ nâng cao lưỡi của bạn.

    1.1. /l/ ở đầu từ

    LunchLocalLondonLearnLargeLifeLobby
    /lʌntʃ//ˈloʊ.kəl//ˈlʌn.dən//lɝːn//lɑːrdʒ//laɪf//ˈlɑː.bi/
    Bữa trưaĐịa phươngHọcRộng, lớnCuộc sốngHành lang
    LibraryLoveLongLightLowLungLetter
    /ˈlaɪ.brer.i//lʌv//lɑːŋ//laɪt//loʊ//lʌŋ//ˈlet̬.ɚ/
    Thư việnTình yêuDàiÁnh sángThấpPhổiLá thư
    LineLectureLittleLiteratureLookLateLemon
    /laɪn//ˈlek.tʃɚ//ˈlɪt̬.əl//ˈlɪt̬.ɚ.ə.tʃɚ//lʊk//leɪt//ˈlem.ən/
    HàngBài họcÍtVăn chươngNhìnMuộn, trễQuả chanh
    1.2. /l/ ở giữa từ

    InflationBelieveVolumeGlueElevatorSolveComplain
    /ɪnˈfleɪ.ʃən//bɪˈliːv//ˈvɑːl.juːm//ɡluː//ˈel.ə.veɪ.t̬ɚ//sɑːlv//kəmˈpleɪn/
    Lạm phátTin tưởngÂm lượngKeo dánThang máyGiải quyếtThan phiền
    FloodDeleteElectAliveColorFallacyShallow
    /flʌd//dɪˈliːt//iˈlekt//əˈlaɪv//ˈkʌl.ɚ//ˈfæl.ə.si//ˈʃæl.oʊ/
    Lũ lụtXóa bỏTrúng tuyểnSống sótMàu sắcLối ngụy biệnNông, cạn
    YellowValleyAllowAlley
    /ˈjel.oʊ//ˈvæl.i//əˈlaʊ//ˈæl.i/
    Màu vàngThung lũngCho phépCon hẻm
    1.3. /l/ ở cuối từ
    Để phát âm âm /l/ ở cuối từ, nhớ là /l/ xuất phát từ sự di chuyển nâng lên của lưỡi, nó không xuất phát từ vị trí của lưỡi mà từ sự dịch chuyển. (Dùng ngón tay để ấn xuống răng dưới để giữ hàm mở, có thể hữu ích cho việc thực hành.)

    WillBallTallCallSmallControl
    /wɪl//bɑːl//tɑːl//kɑːl//smɑːl//kənˈtroʊl/
    SẽQuả banhCaoGọiNhỏ, béKiểm soát
    BowlAppleMiraclePowerfulFinancialPeople
    /boʊl//ˈæp.əl//ˈmɪr.ə.kəl//ˈpaʊ.ɚ.fəl//fəˈnæn·ʃəl, fɑɪ-//ˈpiː.pəl/
    BátTrái táoPhép màuẢnh hưởngThuộc về tài chínhCon người
    SimpleTellMailCoolDifficultFeel
    /ˈsɪm.pəl//tel//meɪl//kuːl//ˈdɪf.ə.kəlt//fiːl/
    Đơn giảnNóiThưMát mẻKhó khănCảm thấy
    1.4. Phụ âm /l/ không được phát âm (Phụ âm câm)
    Nguyên tắc: /l/ không được phát âm khi đứng sau A, O, U.


    CalmHalfPalmStalkTalkWalk
    /kɑːm//hæf//pɑːm//stɑːk//tɑːk//wɑːk/
    Điềm tĩnhBán phầnLòng bàn tayRình rậpNói chuyệnĐi bộ
    WouldCalfSalmonChalkYolkShould
    /wʊd//kæf//ˈsæm.ən//tʃɑːk//joʊk//ʃʊd/
    SẽBò conCá hồiPhấnLòng đỏ trứngNên

    Ngoại lệ:

    Halo

    Bulk

    Sulk

    Hold

    Sold

    /ˈheɪ.loʊ/

    /bʌlk/

    /sʌlk/

    /hoʊld/

    /soʊld/

    Hào quang

    Số lượng lớn

    Hờn dỗi

    Giữ

    Đã bán

    1.5. Các câu với âm /l/
    - I'll call you later. (Tôi sẽ gọi cho bạn sau.)
    /aɪl kɔːl juː 'leɪtər/
    - Linda doesn’t feel well. (Linda không cảm thấy tốt.)
    /lɪndə ˈdʌznt fiːl wel/
    - What’s Lilly’s sleep problem? (Vấn đề về giấc ngủ của Lilly là gì?)
    /wʌts ˈlɪliz sliːp ˈprɑːbləm/
    - Don’t eat a large meal late at night. (Không nên ăn nhiều vào đêm khuya.)
    /dəʊnt iːt ə lɑːrdʒ miːl leɪt ət naɪt/
    - Listen to the lecturer and complete the application form. (Nghe giảng viên và điền vào mẫu đơn.)
    /ˈlɪsn tə ðə ˈlektʃərər ən kəmˈpliːt ði æplɪˈkeɪʃn fɔːrm/

    - The lollipop fell into the cool water. (Cây kẹo mút rơi xuống làn nước mát.)
    /ðəˈlɑː.li.pɑːp fel ˈɪn.tuː ðə kuːl ˈwɑː.t̬ɚ/
    - Her driver’s license was pulled out of the blue golf bag. (Giấy phép lái xe của cô ấy đã được rút ra khỏi túi golf màu xanh.)
    - Blake’s bowling ball fell under his tools. (Quả bóng bowling Blake ném rơi dưới công cụ của anh ấy.)
    - Carl could not locate the lemons or the limes. (Carl không thể xác định vị trí của quả chanh.)
    - The school was a mile away from the hill. (Trường học cách ngọn đồi một mile.)
    - The golf club was made of steel. (Câu lạc bộ golf được làm bằng thép.)
    - Al’s goal was to play baseball with Carol. (Mục tiêu của Al là chơi bóng chày với Carol.)
    - A certified letter was delivered for the enrollment list. (Một lá thư xác nhận đã được gửi cho danh sách tuyển sinh.)
    - It was revealing to look at the smiling lawyer.

    1.6. Bài thơ với tổ hợp ‘FL’
    A flea and a fly, flew up in a flue.
    Said the flea, “Let us fly!”
    Said the fly, “Let us flee!”
    So they flew through a flaw in the flue.

    1.7. Vận dụng bằng cách sử dụng 'Will'
    Will you empty the garbage?
    Will you ask her to clean the kitchen?
    Will you prepare a meal for the children?
    When will you begin your studies at college?
    When will she purchase the dress for her wedding?
    Why will he ask them to stay late at work?
    Why will she bring her baby to the meeting?
    How will they know if our flight is delayed?
    Where will the child be going next year?
    Where will they put all of the pillows?
    What will she do with the millions of dollars she won?
     
    Chỉnh sửa cuối: 5/5/19