Unit 13 - Where's my book - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Phân biệt khi dùng “here” và “there"
    Ta dùng "here" /hɪr/ chỉ nơi người nói hoặc người viết ở gần sát bên còn "there" /ðer/ chỉ nơi khác hoặc ở xa người nói hoặc người viết.

    - Những giới từ nơi chốn thường được sử dụng cho mẫu câu trên là: in (trong), at (ở, tại), on (trên), above (ở phía trên), under (dưới), behind (đằng sau), beside (bên cạnh),...
    Ex:
    Where is the ball /bɑːl/? (Quả bóng ở đâu?)
    It's on the table /ˈteɪ.bəl/. (Nó ở trên bàn.)


    2. Ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his,...) để hỏi về cái gì thuộc của ai đó ở đâu như sau
    Where is + tính từ sở hữu + danh từ số ít?
    (... của ai đó ở đâu?)
    Ex: Where is my book? (Quyển sách của tôi ở đâu?)
    It's on the bed. (Nó ở trên giường.)
    - Khi chúng ta muốn hỏi nhiều đồ vật ở vị trí nào (ở đâu), ta thường dùng cấu trúc sau
    Where are the + danh từ số nhiều? (... ở đâu?)
    Danh từ số nhiều là danh từ chỉ hai người (nhiều người) hay hai vật (nhiều vật) trở lên.
    - Và để trả lời cho câu hỏi trên, chúng ta sử dụng mẫu câu sau

    They’re... + pre (giới từ) + ... (Chúng ở ...)
    They’re là dạng viết tắt của They are.
    Ex: Where are the chairs? (Những chiếc ghế ở đâu?)
    They are near the table. (Chúng ở cạnh (kế bên) bàn.)

    3. Ở cấu trúc hỏi phía trên, các em có thể thay “the” bằng tính từ sở hữu (my, your, her, his,...) để hỏi về những cái gì thuộc của ai đó ở đâu như sau
    Where are + tính từ sở hữu + danh từ số nhiều? (Những cái gì của ai đó ở đâu?)
    Ex: Where are my books? (Những quyển sách của tôi ở đâu?)
    They are on the table. (Chúng ở trên cái bàn.)


    4. Đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều
    a) Danh từ số nhiều = Danh từ số ít + s

    Ex: room --> rooms (Những cái phòng); chair --> chairs (Những cái ghế)
    b) Danh từ số nhiều = danh từ số ít + es
    Đối với các danh từ tận cùng bằng s, ch, sh, ss, zmột số hiếm danh từ tận cùng bằng o.
    Ex: bus --> buses (Những chiếc xe buýt)
    watch --> watches (Những chiếc đồng hồ đeo tay)
     
    Chỉnh sửa cuối: 8/5/19