1. Để hỏi bạn có loại vật nuôi (thú cưng) nào không, các em có thể sử dụng cấu trúc sau (?) Do you have + any + từ chỉ con vật nuôi? (Bạn có...?) Để trả lời câu hỏi trên, có thể đáp: - Nếu bạn có vật nuôi (thú cưng) đang được hỏi thì trả lời (+) Yes, I do. (Vâng, tôi có.) - Còn nếu bạn không có vật nuôi (thú cưng) đang được hỏi thì trả lời (-) No, I don’t. (Không, tôi không có.) Ex: Do you have any dogs? (Bạn có con chó nào không?) Yes, I do./ No, I don't. (Vâng, tôi có./ Không, tôi không có.) https://www.facebook.com/video.php?v=2487821081237435 2. Khi muốn hỏi về vị trí đồ vật nào đó ở đâu, chúng ta có thể sử dụng mẫu sau (?) Where is + the + danh từ số ít? (... ở đâu?) (?) Where are + the + danh từ số nhiều? (... ở đâu?) Và để trà lời mẫu câu trên, ta sử dụng cấu trúc dưới đây (+) It’s + giới từ chỉ nơi chốn + ... (They’re + giới từ chỉ nơi chốn + ...) Ex: Where are the balls? (Những quả bóng ở đâu?) They're under the table. (Chúng ở dưới cái bàn.) https://www.facebook.com/video.php?v=1105977919574663 3. Giới từ chỉ nơi chốn - At: tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...). - In: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục..). Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam) - On: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt. Ex: + On the table. (Trên bàn.) + There is a plane on the field. (Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng.) - Above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định. Ex: There is a plane above the field. (Có một máy bay trên cánh đồng.) - Over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại địa điểm, nơi chốn nào đó. Ex: There is a plane over the field. (Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.) - In front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc). - In the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó. - Opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác. - Before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn. Ex: Before the crown, I swear. (Trước ngai vàng, tôi xin thề.) - Behind: người (vật) ở đằng sau của người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc). - At the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó. - At the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc điểm nút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó. - Near, by, next to, close to, close up (gần). Ex: There is a bookshop next to a post office. (Có 1 nhà sách gần bưu điện.)