Unit 16 - Do you have any pets? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    1. Để hỏi bạn có loại vật nuôi (thú cưng) nào không, các em có thể sử dụng cấu trúc sau
    (?) Do you have + any + từ chỉ con vật nuôi? (
    Bạn có...?)
    Để trả lời câu hỏi trên, có thể đáp:
    - Nếu bạn có vật nuôi (thú cưng) đang được hỏi thì trả lời
    (+) Yes, I do. (Vâng, tôi có.)
    - Còn nếu bạn không có vật nuôi (thú cưng) đang được hỏi thì trả lời
    (-) No, I don’t. (Không, tôi không có.)
    Ex: Do you have any dogs? (Bạn có con chó nào không?)
    Yes, I do./ No, I don't. (Vâng, tôi có./ Không, tôi không có.)


    2. Khi muốn hỏi về vị trí đồ vật nào đó ở đâu, chúng ta có thể sử dụng mẫu sau
    (?) Where is + the + danh từ số ít?
    (... ở đâu?)
    (?) Where are + the + danh từ số nhiều? (... ở đâu?)
    Và để trà lời mẫu câu trên, ta sử dụng cấu trúc dưới đây
    (+) It’s + giới từ chỉ nơi chốn + ... (They’re + giới từ chỉ nơi chốn + ...)
    Ex: Where are the balls? (Những quả bóng ở đâu?)
    They're under the table. (Chúng ở dưới cái bàn.)


    3. Giới từ chỉ nơi chốn
    - At: tại (dùng cho nơi chốn nhỏ như trường học, sân bay...).
    - In: trong (chỉ ở bên trong), ở (nơi chốn lớn như thành phố, tỉnh, quốc gia, châu lục..).

    Ex: in the box (trong hộp), in Vietnam (ở Việt Nam)
    - On: ở trên nhưng có tiếp xúc bề mặt.
    Ex: + On the table. (Trên bàn.)
    + There is a plane on the field. (Có một chiếc máy bay đậu trên cánh đồng.)
    - Above: ở ngay trên và luôn cách một khoảng nhất định.
    Ex: There is a plane above the field. (Có một máy bay trên cánh đồng.)
    - Over: ngay phía trên (không tiếp xúc bề mặt), chỉ chuyển động qua lại địa điểm, nơi chốn nào đó.
    Ex: There is a plane over the field. (Có một chiếc máy bay bay trên cánh đồng.)
    - In front of (trước): người (vật) ở đằng trước người (vật, địa điểm) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc). - In the front of (trước): người (vật) ở bên trong địa điểm nhưng thuộc về phần đầu của nó.
    - Opposite (trước): người (vật) đối diện với người (vật) khác.
    - Before (trước): giống opposite nhưng dùng với nghĩa trang trọng hơn.
    Ex:
    Before the crown, I swear. (Trước ngai vàng, tôi xin thề.)
    - Behind: người (vật) ở đằng sau của người (vật) khác (tùy thuộc vào vị trí của người nói với vật được chọn làm mốc).
    - At the back of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc phần cuối của nó.
    - At the end of: người (vật) ở bên trong địa điểm, nơi chốn nhưng thuộc điểm nút cuối cùng của địa điểm, nơi chốn đó.
    - Near, by, next to, close to, close up (gần).
    Ex:
    There is a bookshop next to a post office. (Có 1 nhà sách gần bưu điện.)
     
    Chỉnh sửa cuối: 9/5/19