Unit 2: My Home - Pronunciation - How to pronounce /s/, /z/, /ɪz/ - Cách phát âm âm /s/, /z/, /ɪz/

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪


    1. Cách phát âm âm /s/

    * /s/ là một phụ âm vô thanh.
    * Cách phát âm:

    Step 1: Hai khóe miệng kéo sang 2 bên
    Step 2: Hai răng khép lại. Đầu lưỡi chạm vào chân răng trong hàm dưới
    Step 3: Đẩy hơi qua hai kẽ răng.
    Nhớ rằng đừng tròn môi quá và bật hơi ra quá mạnh và môi của bạn cần phải giãn ra nếu không bạn sẽ nhầm sang một âm khác trong tiếng Anh /ʃ/.
    Note: Để kiểm tra xem bạn phát âm có đúng hay không, hãy giơ tay lên trước mặt và nói /s/. Vì /s/ là một phụ âm vô thanh nên bạn có thể cảm thấy một luồng hơi thổi nhẹ vào lòng bàn tay bạn những không làm rung dây thanh khi phát âm.
    * Chữ cái "s" được thêm vào cuối danh từ số nhiều có thể được đọc là /s/.
    * Phát âm là /s/ khi từ tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f. Hoặc khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /θ/, /p/, /k/, /f/, /t/. Chúng ta cứ tạm dịch là “Thời phong kiến phương Tây” cho dễ nhớ nhé!
    Ex: - cats /kæts/ (những con mèo)
    - books /bʊks/ (những quyển sách)
    - cups /kʌps/ (những chiếc cốc)


    2. Cách phát âm âm /z/
    * /z/ là một phụ âm hữu thanh.
    * Cách phát âm:

    /s/ và /z/ là một cặp âm vì nó có khẩu hình miệng giống nhau:
    Step 1: Hai khóe miệng kéo sang 2 bên
    Step 2: Hai răng khép lại. Đầu lưỡi chạm vào chân răng trong hàm dưới
    Step 3: Phát âm /z/
    Note: Vì /z/ là một phụ âm hữu thanh nên không có hơi bật vào lòng bàn tay của bạn, có tiếng luồng khí thoát ra, nhưng không mạnh bằng âm /s/, rung dây thanh trong cổ họng. Trong quá trình học tiếng Anh, có rất nhiều cặp âm phát âm gần giống nhau nên các bạn cần lưu ý những tip nhỏ thế này để kiểm tra nhé.
    * Chữ cái "s" được thêm vào cuối danh từ số nhiều có thể được đọc là /z/. Khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
    Ex:
    - toys /tɔɪz/ (những đồ chơi)
    - peas /piːz/ (những hạt đậu)
    - pens /penz/ (những chiếc bút)


    3. Cách phát âm âm /ɪz/
    *Cách phát âm: Đầu tiên phát âm âm /ɪ/. Mở rộng miệng sang 2 bên giống như khi cười, lưỡi hướng lên trên và ra phía trước, đầu lưỡi gần chân răng cửa hàm dưới, phát âm ngắn. Sau đó nhẹ nhàng di chuyển sang âm /z/. Ta có: /ɪz/
    * Chữ cái "es" được thêm vào cuối danh từ số nhiều có thể được đọc là /ɪz/.
    * Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce. Hoặc khi từ có tận cùng là các âm hữu thanh: /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /ʒ/, /dʒ/. Tạm dịch là "Ôi sông xưa zờ chẳng shóng" cho dễ nhớ.)
    Ex: - boxes /bɒksɪz/ (những chiếc hộp)
    dishes /dɪʃɪz/ (những chiếc đĩa)
    buses /bʌsɪz/ (những chiếc xe buýt)



    4. Các cụm từ/ câu ví dụ
    - toys and boxes (những đồ chơi và những chiếc hộp)
    /tɔɪz ænd bɒksɪz/
    - cats and peas (những con mèo và những hạt đậu)
    /kæts ænd piːz/
    - There are some books, toys and boxes. (Có vài quyển sách, vài thứ đồ chơi và mấy cái hộp.)
    /ðeə(r) ɑː(r) sʌm bʊks, tɔɪz ænd bɒksɪz/


    *Note: Mục đích của việc thêm s/es ,’s
    Có nhiều lý do để thêm s và es hay ‘s vào đuôi của từ:
    - Để tạo thành danh từ số nhiều (cats)
    - Để chia động từ (snows)
    - Để thể hiện sự sở hữu (coach’s)
    - Để viết tắt từ (coach’s nghĩa là coach is)
    Lưu ý rằng mục đích thể hiện sự sở hữu hay viết tắt từ thường chỉ được sử dụng trong văn nói giao tiếp.
    Coach’s thường được sử dụng nghĩa như The coach sở hữu một cái gì đó hoặc đó là viết tắt của từ coach is. Tuy nhiên về mặt phát âm thì tương tự như nhau về hai hình thức sử dụng này.