Unit 3: Detective stories - 3. Character - Page 62

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    You are learning: (ju ɑr ˈlɜrnɪŋ) / Bạn đang học:
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png to investigate the character of the detective. (tu ɪnˈvɛstəˌgeɪt ðə ˈkɛrɪktər ʌv ðə dɪˈtɛktɪv) / • Cách điều tra tính cách của thám tử.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png Detective fiction follows the solving of a crime, so we usually see the story through the eyes of the detective. This means that the writer has to make the detective's character interesting and appealing to the reader.
    (dɪˈtɛktɪv ˈfɪkʃən ˈfɑloʊz ðə ˈsɑlvɪŋ ʌv ə kraɪm, soʊ wi ˈjuʒəwəli si ðə ˈstɔri θru ði aɪz ʌv ðə dɪˈtɛktɪv. ðɪs minz ðæt ðə ˈraɪtər hæz tu meɪk ðə dɪˈtɛktɪvz ˈkɛrɪktər ˈɪntrəstɪŋ ænd əˈpilɪŋ tu ðə ˈridər.)
    Tiểu thuyết trinh thám theo dõi việc tìm ra một tội phạm, vì vậy chúng ta thường nhìn câu chuyện qua con mắt của thám tử. Điều này có nghĩa là nhà văn phải làm cho nhân vật thám tử trở nên thú vị và hấp dẫn người đọc.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png Arthur Conan Doyle (1859-1930) was a Scottish-born author famous for his stories about the detective Sherlock Holmes, who never failed to solve a crime, however complicated.
    ˈɑrθər ˈkoʊnən dɔɪl (1859-1930) wʌz ə ˈskɑtɪʃ-bɔrn ˈɔθər ˈfeɪməs fɔr hɪz ˈstɔriz əˈbaʊt ðə dɪˈtɛktɪv ˈʃɜrˌlɑk hoʊmz, hu ˈnɛvər feɪld tu sɑlv ə kraɪm, ˌhaʊˈɛvər ˈkɑmpləˌkeɪtəd.
    Arthur Conan Doyle (1859-1930) là một tác giả người Scotland nổi tiếng với những câu chuyện về thám tử Sherlock Holmes, người không bao giờ thất bại trong việc phá án, dù phức tạp đến đâu.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png In 1887, Arthur Conan Doyle published A Study in Scarlet, introducing readers to the character of Sherlock Holmes. The stories, told by Holmes’ friend Dr Watson, were an instant success. In this extract from A Study in Scarlet, Dr Watson meets Sherlock Holmes for the first time.
    (ɪn 1887, ˈɑrθər ˈkoʊnən dɔɪl ˈpʌblɪʃt ə ˈstʌdi ɪn ˈskɑrlət, ˌɪntrəˈdusɪŋ ˈridərz tu ðə ˈkɛrɪktər ʌv ˈʃɜrˌlɑk hoʊmz. ðə ˈstɔriz, toʊld baɪ hoʊmz frɛnd draɪv ˈwɑtsən, wɜr ən ˈɪnstənt səkˈsɛs. ɪn ðɪs ˈɛkˌstrækt frʌm ə ˈstʌdi ɪn ˈskɑrlət, draɪv ˈwɑtsən mits ˈʃɜrˌlɑk hoʊmz fɔr ðə fɜrst taɪm.)
    Năm 1887, Arthur Conan Doyle xuất bản cuốn A Study in Scarlet, giới thiệu với độc giả về nhân vật Sherlock Holmes. Những câu chuyện do bác sĩ Watson, bạn của Holmes kể, đã thành công ngay lập tức. Trong phần trích từ A Study in Scarlet, bác sĩ Watson gặp Sherlock Holmes lần đầu tiên.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png This was a lofty chamber, lined and littered with countless bottles. Broad, low tables were scattered about, which bristled with retorts, test-tubes, and little Bunsen lamps, with their blue flickering flames. There was only one student in the room, who was bending over a distant table absorbed in his work. At the sound of our steps he glanced round and sprang to his feet with a cry of pleasure. "I've found it! I’ve found it," he shouted to my companion, running towards us with a test-tube in his hand. "I have found a re-agent which is precipitated by haemoglobin, and by nothing else." Had he discovered a gold mine, greater delight could not have shone upon his features.
    (ðɪs wʌz ə ˈlɔfti ˈʧeɪmbər, laɪnd ænd ˈlɪtərd wɪð ˈkaʊntləs ˈbɑtəlz. brɔd, loʊ ˈteɪbəlz wɜr ˈskætərd əˈbaʊt, wɪʧ ˈbrɪsəld wɪð rɪˈtɔrts, tɛst-tubz, ænd ˈlɪtəl Bunsen læmps, wɪð ðɛr blu ˈflɪkərɪŋ fleɪmz. ðɛr wʌz ˈoʊnli wʌn ˈstudənt ɪn ðə rum, hu wʌz ˈbɛndɪŋ ˈoʊvər ə ˈdɪstənt ˈteɪbəl əbˈzɔrbd ɪn hɪz wɜrk. æt ðə saʊnd ʌv ˈaʊər stɛps hi glænst raʊnd ænd spræŋ tu hɪz fit wɪð ə kraɪ ʌv ˈplɛʒər. "aɪv faʊnd ɪt! aɪv faʊnd ɪt," hi ˈʃaʊtəd tu maɪ kəmˈpænjən, ˈrʌnɪŋ təˈwɔrdz ʌs wɪð ə tɛst-tub ɪn hɪz hænd. "aɪ hæv faʊnd ə reɪ-ˈeɪʤənt wɪʧ ɪz prɪˈsɪpɪˌteɪtɪd baɪ haemoglobin, ænd baɪ ˈnʌθɪŋ ɛls." hæd hi dɪˈskʌvərd ə goʊld maɪn, ˈgreɪtər dɪˈlaɪt kʊd nɑt hæv ʃoʊn əˈpɑn hɪz ˈfiʧərz.)
    Đây là một căn phòng cao, trống và rải rác vô số chai lọ. Những chiếc bàn rộng, thấp rải rác xung quanh, đầy ắp những chiếc bình chưng cất (trong phòng thí nghiệm), ống nghiệm và những chiếc đèn Bunsen nhỏ với ngọn lửa nhấp nháy màu xanh lam của chúng. Chỉ có một sinh viên trong phòng, người đang cúi xuống một chiếc bàn phía xa đang chăm chú vào công việc của mình. Khi nghe thấy tiếng bước đi của chúng tôi, anh ta liếc nhìn vòng quanh và bật dậy với tiếng kêu sung sướng. "Tôi đã tìm thấy nó! Tôi đã tìm thấy nó", anh ấy hét lên với người bạn đồng hành của tôi, chạy về phía chúng tôi với một ống nghiệm trên tay. "Tôi đã tìm thấy một tác nhân tái tạo được kết tủa bởi hemoglobin, và không có gì khác." Nếu anh ta phát hiện ra một mỏ vàng, thì niềm vui sướng tột độ sẽ không thể tỏa sáng trên các đặc điểm của anh ta.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png "Dr Watson, Mr Sherlock Holmes," said Stamford, introducing us. ("draɪv ˈwɑtsən, ˈmɪstər ˈʃɜrˌlɑk hoʊmz," sɛd ˈstæmfərd, ˌɪntrəˈdusɪŋ ʌs.)
    “Bác sĩ Watson, ông Sherlock Holmes,” Stamford nói, giới thiệu với chúng tôi.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png "How are you?" he said cordially, gripping my hand with a strength for which I should hardly have given him credit. "You have been in Afghanistan, I perceive." ("haʊ ɑr ju?" hi sɛd ˈkɔrʤəli, ˈgrɪpɪŋ maɪ hænd wɪð ə strɛŋkθ fɔr wɪʧ aɪ ʃʊd ˈhɑrdli hæv ˈgɪvən hɪm ˈkrɛdət. "ju hæv bɪn ɪn æfˈgænəˌstæn, aɪ pərˈsiv.")
    "Bạn khỏe không?" anh ấy nói một cách thân mật, nắm chặt tay tôi với một sức mạnh mà lẽ ra tôi khó có thể tin tưởng anh ấy. "Bạn đã ở Afghanistan, tôi nhận thức được."
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png "How on earth did you know that?" I asked in astonishment. ("haʊ ɑn ɜrθ dɪd ju noʊ ðæt?" aɪ æskt ɪn əˈstɑnɪʃmənt.) "Làm thế quái nào mà bạn biết được điều đó?" Tôi ngạc nhiên hỏi.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png "Never mind," said he, chuckling to himself. "The question now is about haemoglobin. No doubt you see the significance of this discovery of mine?" ("ˈnɛvər maɪnd," sɛd hi, ˈʧʌklɪŋ tu hɪmˈsɛlf. "ðə ˈkwɛsʧən naʊ ɪz əˈbaʊt haemoglobin. noʊ daʊt ju si ðə səgˈnɪfɪkəns ʌv ðɪs dɪˈskʌvəri ʌv maɪn?") "Đừng bận tâm," anh nói, cười khúc khích. "Câu hỏi bây giờ là về hemoglobin. Không nghi ngờ gì nữa, bạn có thấy tầm quan trọng của khám phá này của tôi không?"
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png "It is interesting, chemically, no doubt," I answered, "but practically..." ("ɪt ɪz ˈɪntrəstɪŋ, ˈkɛməkli, noʊ daʊt," aɪ ˈænsərd, "bʌt ˈpræktəkli...") "Thật thú vị, về mặt hóa học, không còn nghi ngờ gì nữa," tôi trả lời, "nhưng thực tế là ..."
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png "Why, man, it is the most practical medico-legal discovery for years. Don’t you see that it gives us an infallible test for blood stains. Come over here now!" He seized me by the coat-sleeve in his eagerness, and drew me over to the table at which he had been working. "Let us have some fresh blood," he said, digging a long bodkin into his finger, and drawing off the resulting drop of blood in a chemical pipette. ‘Now, I add this small quantity of blood to a litre of water. You perceive that the resulting mixture has the appearance of pure water. The proportion of blood cannot be more than one in a million. I have no doubt, however, that we shall be able to obtain the characteristic reaction.’ As he spoke, he threw into the vessel a few white crystals, and then added some drops of a transparent fluid. In an instant the contents assumed a dull mahogany colour, and a brownish dust was precipitated to the bottom of the glass jar.
    ("waɪ, mən, ɪt ɪz ðə moʊst ˈpræktəkəl ˈmɛdɪˌkoʊ-ˈligəl dɪˈskʌvəri fɔr jɪrz. doʊnt ju si ðæt ɪt gɪvz ʌs ən ɪnˈfæləbəl tɛst fɔr blʌd steɪnz. kʌm ˈoʊvər hir naʊ!" hi sizd mi baɪ ðə koʊt-sliv ɪn hɪz ˈigərnəs, ænd dru mi ˈoʊvər tu ðə ˈteɪbəl æt wɪʧ hi hæd bɪn ˈwɜrkɪŋ. "lɛt ʌs hæv sʌm frɛʃ blʌd," hi sɛd, ˈdɪgɪŋ ə lɔŋ ˈbɑdkɪn ˈɪntu hɪz ˈfɪŋgər, ænd ˈdrɔɪŋ ɔf ðə rɪˈzʌltɪŋ drɑp ʌv blʌd ɪn ə ˈkɛməkəl ˌpaɪˈpɛt. naʊ, aɪ æd ðɪs smɔl ˈkwɑntəti ʌv blʌd tu ə litre ʌv ˈwɔtər. ju pərˈsiv ðæt ðə rɪˈzʌltɪŋ ˈmɪksʧər hæz ði əˈpɪrəns ʌv pjʊr ˈwɔtər. ðə prəˈpɔrʃən ʌv blʌd ˈkænɑt bi mɔr ðæn wʌn ɪn ə ˈmɪljən. aɪ hæv noʊ daʊt, ˌhaʊˈɛvər, ðæt wi ʃæl bi ˈeɪbəl tu əbˈteɪn ðə ˌkɛrəktəˈrɪstɪk riˈækʃən.’ æz hi spoʊk, hi θru ˈɪntu ðə ˈvɛsəl ə fju waɪt ˈkrɪstəlz, ænd ðɛn ˈædəd sʌm drɑps ʌv ə trænˈspɛrənt ˈfluəd. ɪn ən ˈɪnstənt ðə ˈkɑntɛnts əˈsumd ə dʌl məˈhɑgəni colour, ænd ə ˈbraʊnɪʃ dʌst wʌz prɪˈsɪpɪˌteɪtɪd tu ðə ˈbɑtəm ʌv ðə glæs ʤɑr.)
    "Tại sao, anh bạn, nó là khám phá pháp lý y tế thiết thực nhất trong nhiều năm. Anh không thấy rằng nó mang lại cho chúng ta một bài kiểm tra không thể sai lầm về vết máu. Hãy đến đây ngay!" Anh ta tóm lấy tôi bằng tay áo khoác trong sự háo hức, và kéo tôi đến bàn mà anh ta đang làm việc. "Cho chúng ta chút máu tươi," anh nói, đâm một chiếc kim tiêm dài vào ngón tay, anh ta lấy vài giọt máu vào một ống hút dùng trong phòng thí nghiệm (pipet hóa học). 'Bây giờ, tôi thêm một lượng máu nhỏ này vào một lít nước. Bạn nhận thấy rằng hỗn hợp thu được có sự xuất hiện của nước tinh khiết. Tỷ lệ máu không được nhiều hơn một phần triệu. Tôi không nghi ngờ gì, tuy nhiên, chúng ta sẽ có thể thu được phản ứng đặc trưng. "Như đã nói, ông vừa ném vào bình một vài tinh thể màu trắng, rồi thêm vài giọt chất lỏng trong suốt. Ngay lập tức, những thứ bên trong có màu gỗ gụ buồn tẻ, và một lớp bụi màu nâu kết tủa xuống đáy lọ thủy tinh.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png ‘Ha! ha!’ he cried, clapping his hands, and looking as delighted as a child with a new toy. ‘What do you think of that?’ (hɑ! hɑ!’ hi kraɪd, ˈklæpɪŋ hɪz hændz, ænd ˈlʊkɪŋ æz dɪˈlaɪtəd æz ə ʧaɪld wɪð ə nu tɔɪ. wʌt du ju θɪŋk ʌv ðæt?)
    'Ha! ha! ”anh ấy đã bật khóc, vỗ tay và trông vui mừng như một đứa trẻ với món đồ chơi mới. 'Bạn nghĩ gì về điều đó?'
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png ‘It seems to be a very delicate test,’ I remarked. (ɪt simz tu bi ə ˈvɛri ˈdɛləkət tɛst,’ aɪ rɪˈmɑrkt.) Tôi nhận xét: “Đó có vẻ là một bài kiểm tra rất tế nhị.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-cherry-blossom.png ‘Beautiful! Beautiful! The old Guiacum test was very clumsy and uncertain. So is the microscopic examination for blood corpuscles. The latter is valueless if the stains are a few hours old. Now, this appears to act as well whether the blood is old or new. Had this test been invented, there are hundreds of men now walking the earth who would long ago have paid the penalty of their crimes.’ (ˈbjutəfəl! ˈbjutəfəl! ði oʊld Guiacum tɛst wʌz ˈvɛri ˈklʌmzi ænd ənˈsɜrtən. soʊ ɪz ðə ˌmaɪkrəˈskɑpɪk ɪgˌzæməˈneɪʃən fɔr blʌd corpuscles. ðə ˈlætər ɪz ˈvæljuləs ɪf ðə steɪnz ɑr ə fju ˈaʊərz oʊld. naʊ, ðɪs əˈpɪrz tu ækt æz wɛl ˈwɛðər ðə blʌd ɪz oʊld ɔr nu. hæd ðɪs tɛst bɪn ɪnˈvɛntəd, ðɛr ɑr ˈhʌndrədz ʌv mɛn naʊ ˈwɔkɪŋ ði ɜrθ hu wʊd lɔŋ əˈgoʊ hæv peɪd ðə ˈpɛnəlti ʌv ðɛr kraɪmz.)
    'Hay! Hay! Bài kiểm tra Guiacum cũ rất khó coi và không chắc chắn. Xét nghiệm vi thể tìm tiểu thể máu cũng vậy. Lần sau thì không có giá trị nếu phẩm đã để được vài giờ. Bây giờ, điều này dường như hoạt động tốt cho dù máu cũ hay mới. Nếu thử nghiệm này được phát minh, có hàng trăm người đàn ông đang ở trên trái đất, những người từ lâu đã phải trả giá cho tội ác của họ. "
    ‘Indeed!’ I murmured. (’ɪnˈdid!’ aɪ ˈmɜrmərd.) “Thật vậy!” Tôi thì thầm.

    luyen-thi-thu-khoa-vn-flower-01.png haemoglobin /ˌhiːməˈɡləʊbɪn/ (n): the protein in red blood cells that carries oxygen (ðə ˈproʊˌtin ɪn rɛd blʌd sɛlz ðæt ˈkæriz ˈɑksəʤən) protein trong hồng cầu vận chuyển oxy
    luyen-thi-thu-khoa-vn-flower-01.png infallible /ɪnˈfæləbl/ (adj): foolproof, cannot fail (ˈfulˌpruf, ˈkænɑt feɪl) Hết sức rõ ràng, hết sức dễ dùng, không thể thất bại
    luyen-thi-thu-khoa-vn-flower-01.png precipitate /prɪˈsɪpɪteɪt/ (v): (in chemistry) solid that appears when two solutions are mixed together ((ɪn ˈkɛməstri) ˈsɑləd ðæt əˈpɪrz wɛn tu səˈluʃənz ɑr mɪkst təˈgɛðər) (trong hóa học) chất rắn xuất hiện khi trộn hai dung dịch với nhau
    luyen-thi-thu-khoa-vn-flower-01.png retort /rɪˈtɔːrt/ : a flask used in chemical experiments (ə flæsk juzd ɪn ˈkɛməkəl ɪkˈspɛrəmənts) bình dùng trong thí nghiệm hóa học