b. A lot of characters speak in the first paragraph but only two are named - most of the dialogue is not attributed to a character. What effect is Christie trying to create here? ə lɑt ʌv ˈkærɪktərz spik ɪn ðə fɜrst ˈpærəˌgræf bʌt ˈoʊnli tu ɑr neɪmd - moʊst ʌv ðə ˈdaɪəˌlɔg ɪz nɑt əˈtrɪbjətəd tu ə ˈkɛrɪktər. wʌt ɪˈfɛkt ɪz ˈkrɪsti ˈtraɪɪŋ tu kriˈeɪt hir? b. Rất nhiều nhân vật được nói đến trong đoạn văn đầu tiên nhưng chỉ có hai người có tên - hầu hết các đoạn hội thoại không được quy cho nhân vật nào. Christie đang cố tạo ra hiệu ứng gì ở đây? c. The gunman’s voice is described as being ‘reminiscent to all of pleasant afternoons at the cinema’. What is Christie suggesting with this comparison? ðə ˈgʌnmənz vɔɪs ɪz dɪˈskraɪbd æz ˈbiɪŋ ˌrɛməˈnɪsənt tu ɔl ʌv ˈplɛzənt ˌæftərˈnunz æt ðə ˈsɪnəmə. wʌt ɪz ˈkrɪsti səgˈʤɛstɪŋ wɪð ðɪs kəmˈpɛrəsən? c. Giọng nói của tay súng được mô tả là 'gợi nhớ đến tất cả những buổi chiều vui vẻ ở rạp chiếu phim'. Christie muốn gợi ý gì với sự so sánh này? 3. Re-read these sentences from the extract: reɪ-rid ðiz ˈsɛntənsəz frʌm ði ˈɛkˌstrækt: 3. Đọc lại những câu này từ đoạn trích: And then, unexpectedly, a revolver spoke. It spoke twice. ænd ðɛn, ˌʌnɪkˈspɛktɪdli, ə rɪˈvɑlvər spoʊk. ɪt spoʊk twaɪs. Và rồi, thật bất ngờ, một khẩu súng lục phát ra tiếng. Nó đã phát ra hai lần. Christie has used personification and repetition to describe me gunshots. Why? ˈkrɪsti hæz juzd pərˌsɑnəfəˈkeɪʃən ænd ˌrɛpəˈtɪʃən tu dɪˈskraɪb mi ˈgʌnˌʃɑts. waɪ? Christie đã sử dụng nhân cách hóa và lặp lại để mô tả tôi những tiếng súng. Tại sao? 4. Re-read the final sentence of the extract. reɪ-rid ðə ˈfaɪnəl ˈsɛntəns ʌv ði ˈɛkˌstrækt. 4. Đọc lại câu cuối cùng của đoạn trích. a. Thinking back to the plot summary on pages 68-69, why has Christie described the door closing? ˈθɪŋkɪŋ bæk tu ðə plɑt ˈsʌməri ɑn ˈpeɪʤəz 68-69, waɪ hæz ˈkrɪsti dɪˈskraɪbd ðə dɔr ˈkloʊzɪŋ? a. Nghĩ lại phần tóm tắt cốt truyện ở các trang 68-69, tại sao Christie lại mô tả việc đóng cửa? b. Why has Christie ended her description with this quiet, everyday occurrence? waɪ hæz ˈkrɪsti ˈɛndəd hɜr dɪˈskrɪpʃən wɪð ðɪs ˈkwaɪət, ˈɛvriˈdeɪ əˈkɜrəns b. Tại sao Christie lại kết thúc mô tả của mình bằng sự việc diễn ra hàng ngày, yên tĩnh này? 1. Choose one of the following titles: ʧuz wʌn ʌv ðə ˈfɑloʊɪŋ ˈtaɪtəlz 1. Chọn một trong các tiêu đề sau: Death of a CLOWN dɛθ ʌv ə klaʊn Cái chết của một CLOWN Murder at the PARTY ˈmɜrdər æt ðə ˈpɑrti Giết người tại BUỔI TIỆC A Bullet on the Beach ə ˈbʊlət ɑn ðə biʧ Một viên đạn trên bãi biển 2. Write two paragraphs for your chosen title describing a murder. Try to use the same descriptive techniques as Agatha Christie. Tick them off as you plan and write. raɪt tu ˈpærəˌgræfs fɔr jʊər ˈʧoʊzən ˈtaɪtəl dɪˈskraɪbɪŋ ə ˈmɜrdər. traɪ tu juz ðə seɪm dɪˈskrɪptɪv tɛkˈniks æz ˈægəθə ˈkrɪsti. tɪk ðɛm ɔf æz ju plæn ænd raɪt. 2. Viết hai đoạn văn cho tiêu đề bạn chọn mô tả vụ giết người. Cố gắng sử dụng các kỹ thuật mô tả tương tự như Agatha Christie. Đánh dấu chúng khi bạn lập kế hoạch và viết. Contrast /ˈkɑːntræst/ - Tương phản Unattributed dialogue /ʌnəˈtrɪbjuːtɪd ˈdaɪəlɔːɡ/ - Đối thoại chưa được phân bổ Comparison /kəmˈpærɪsn/ - So sánh Personification /pərˌsɑːnɪfɪˈkeɪʃn/ - Nhân cách hóa Repetition /ˌrepəˈtɪʃn/ - Sự lặp lại A low-key ending /ə loʊ-ki ˈɛndɪŋ/ - Một kết thúc quan trọng əˈsɛs jʊər ˈprɑˌgrɛs Đánh giá sự tiến bộ của bạn 1. Swap your descriptive writing with a partner. Can you identify where they have used the different techniques listed in Activity 2? Label their writing. swɑp jʊər dɪˈskrɪptɪv ˈraɪtɪŋ wɪð ə ˈpɑrtnər. kæn ju aɪˈdɛntəˌfaɪ wɛr ðeɪ hæv juzd ðə ˈdɪfərənt tɛkˈniks ˈlɪstəd ɪn ækˈtɪvəti 2? ˈleɪbəl ðɛr ˈraɪtɪŋ. 1. Trao đổi bài viết mô tả của bạn với đối tác. Bạn có thể xác định nơi họ đã sử dụng các kỹ thuật khác nhau được liệt kê trong Hoạt động 2 không? Dán nhãn cho bài viết của họ. 2. Now use this table to see which level you are working at in Reading and Writing. naʊ juz ðɪs ˈteɪbəl tu si wɪʧ ˈlɛvəl ju ɑr ˈwɜrkɪŋ æt ɪn ˈrɛdɪŋ ænd ˈraɪtɪŋ. 2. Bây giờ sử dụng bảng này để xem bạn đang làm việc ở cấp độ nào trong phần Đọc và Viết. Level 4 / - Cấp độ 4 I can identify most of the techniques aɪ kæn aɪˈdɛntəˌfaɪ moʊst ʌv ðə tɛkˈniks Tôi có thể xác định hầu hết các kỹ thuật Level 5 / - Cấp độ 5 I can comment on most of the techniques aɪ kæn ˈkɑmɛnt ɑn moʊst ʌv ðə tɛkˈniks Tôi có thể nhận xét về hầu hết các kỹ thuật Level 6 / - Cấp độ 6 I can comment on all of the techniques and their effect aɪ kæn ˈkɑmɛnt ɑn ɔl ʌv ðə tɛkˈniks ænd ðɛr ɪˈfɛkt Tôi có thể nhận xét về tất cả các kỹ thuật và tác dụng của chúng Level 4 / - Cấp độ 4 I can use one of these techniques aɪ kæn juz wʌn ʌv ðiz tɛkˈniks Tôi có thể sử dụng một trong những kỹ thuật này Level 5 / - Cấp độ 5 I can use some of these techniques aɪ kæn juz sʌm ʌv ðiz tɛkˈniks Tôi có thể sử dụng một số kỹ thuật này Level 6 / - Cấp độ 6 I can use most of these techniques aɪ kæn juz moʊst ʌv ðiz tɛkˈniks Tôi có thể sử dụng hầu hết các kỹ thuật này ˈʃɑrpən jʊər skɪlz Nâng cao kỹ năng của bạn Question marks ˈkwɛsʧən mɑrks Dấu chấm hỏi Read these sentences: rid ðiz ˈsɛntənsəz: Đọc những câu sau: I am the greatest detective ever. aɪ æm ðə ˈgreɪtəst dɪˈtɛktɪv ˈɛvər. Tôi là thám tử vĩ đại nhất từ trước đến nay. Am I the greatest detective ever? æm aɪ ðə ˈgreɪtəst dɪˈtɛktɪv ˈɛvər? Tôi có phải là thám tử vĩ đại nhất từ trước đến nay không? The first is a statement; the second is a question. Turn the following statements into questions: ðə fɜrst ɪz ə ˈsteɪtmənt; ðə ˈsɛkənd ɪz ə ˈkwɛsʧən. tɜrn ðə ˈfɑloʊɪŋ ˈsteɪtmənts ˈɪntu ˈkwɛsʧənz: Câu đầu là một câu khẳng định; câu thứ hai là một câu hỏi. Chuyển các câu sau thành câu hỏi: 1. There are many clues to the murderer’s identity. ðɛr ɑr ˈmɛni kluz tu ðə ˈmɜrdərərz aɪˈdɛntəti. 1. Có nhiều manh mối về danh tính của kẻ sát nhân. 2. He was very cleverly disguised. hi wʌz ˈvɛri ˈklɛvərli dɪsˈgaɪzd. 2. Anh ấy đã ngụy trang rất khéo léo. 3. We can catch him before he escapes. wi kæn kæʧ hɪm bɪˈfɔr hi ɪˈskeɪps. 3. Chúng ta có thể bắt được anh ta trước khi anh ta trốn thoát.