Unit 4: Communication - 2. Safety and communication - Page 87

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    luyen-thi-thu-khoa-beach.png Comment on the writer’s language choices and their effect in the quotations below. (ˈkɑmɛnt ɑn ðə ˈraɪtərz ˈlæŋgwəʤ ˈʧɔɪsəz ænd ðɛr ɪˈfɛkt ɪn ðə kwoʊˈteɪʃənz bɪˈloʊ.) / Nhận xét về các lựa chọn ngôn ngữ của người viết và tác dụng của chúng trong phần trích dẫn dưới đây.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-maple-leaf.png a. 'No matter how long you've been chatting, remember that they're still strangers; you don't really know them at all.' (noʊ ˈmætər haʊ lɔŋ juv bɪn ˈʧæfɪŋ, rɪˈmɛmbər ðæt ðɛr stɪl ˈstreɪnʤərz; ju doʊnt ˈrɪli noʊ ðɛm æt ɔl.')/ 'Dù bạn đã tán gẫu bao lâu, hãy nhớ rằng họ vẫn là những người xa lạ; bạn thực sự không biết họ chút nào.'
    Comment on the purpose of the semi-colon in this sentence. (ˈkɑmɛnt ɑn ðə ˈpɜrpəs ʌv ðə ˈsɛmiˈkoʊlən ɪn ðɪs ˈsɛntəns.) / Nhận xét về mục đích của dấu chấm phẩy trong câu này.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-maple-leaf.png b. Comment on why the writer uses imperative verbs in the phrases below. (ˈkɑmɛnt ɑn waɪ ðə ˈraɪtər ˈjusəz ɪmˈpɛrətɪv vɜrbz ɪn ðə ˈfreɪzəz bɪˈloʊ.) / Bình luận tại sao người viết sử dụng động từ có tính chất mệnh lệnh trong các cụm từ dưới đây.
    'be careful about what information you give out' (bi ˈkɛrfəl əˈbaʊt wʌt ˌɪnfərˈmeɪʃən ju gɪv aʊt) / 'hãy cẩn thận về những thông tin bạn đưa ra'
    'think about whether you know someone well enough' ('θɪŋk əˈbaʊt ˈwɛðər ju noʊ ˈsʌmˌwʌn wɛl ɪˈnʌf)/ 'nghĩ xem bạn có biết ai đó đủ rõ hay không'

    luyen-thi-thu-khoa-vn-maple-leaf.png c. 'It's usually not a good idea to arrange to meet up with someone you've been chatting to online' (ɪts ˈjuʒəwəli nɑt ə gʊd aɪˈdiə tu əˈreɪnʤ tu mit ʌp wɪð ˈsʌmˌwʌn juv bɪn ˈʧætɪŋ tu ˈɔnˌlaɪn)/ 'Nó thường không phải là một ý kiến hay nếu chúng ta sắp xếp để gặp một người mà bạn đã từng trò chuyện trực tuyến'
    Why do you think the writer has used the word ‘usually’? How would the writer's advice be changed without this word? (waɪ du ju θɪŋk ðə ˈraɪtər hæz juzd ðə wɜrd ˈjuʒəwəli? haʊ wʊd ðə ˈraɪtərz ædˈvaɪs bi ʧeɪnʤd wɪˈθaʊt ðɪs wɜrd?) / Bạn nghĩ tại sao người viết đã sử dụng từ ‘usually’? Lời khuyên của người viết sẽ thay đổi như thế nào nếu không có từ này?
    luyen-thi-thu-khoa-beach.png Copy the table below and complete it using relevant formation from the article. (ˈkɑpi ðə ˈteɪbəl bɪˈloʊ ænd kəmˈplit ɪt ˈjuzɪŋ ˈrɛləvənt fɔrˈmeɪʃən frʌm ði ˈɑrtəkəl.) / Viết lại bảng dưới đây và hoàn thành nó bằng cách sử dụng hình thức có liên quan từ bài viết.
    luyen-thi-thu-khoa-vn-maple-leaf.png Key advice when providing personal details on the Internet (ki ædˈvaɪs wɛn prəˈvaɪdɪŋ ˈpɜrsɪnɪl dɪˈteɪlz ɑn ði ˈɪntərˌnɛt) / Lời khuyên chính khi cung cấp thông tin cá nhân trên Internet
    Find out how the information will be used (faɪnd aʊt haʊ ði ˌɪnfərˈmeɪʃən wɪl bi juzd) / Tìm hiểu cách thông tin sẽ được sử dụng
    luyen-thi-thu-khoa-vn-maple-leaf.png Key advice when using social networking sites (ki ædˈvaɪs wɛn ˈjuzɪŋ ˈsoʊʃəl ˈnɛˌtwɜrkɪŋ saɪts) / Lời khuyên chính khi sử dụng các trang mạng xã hội
    Be careful about what personal information you share (bi ˈkɛrfəl əˈbaʊt wʌt ˈpɜrsɪnɪl ˌɪnfərˈmeɪʃən ju ʃɛr) / Hãy cẩn thận về những thông tin cá nhân bạn chia sẻ
    luyen-thi-thu-khoa-vn-maple-leaf.png Key advice when using chatrooms (ki ædˈvaɪs wɛn ˈjuzɪŋ ˈtʃæt rʊmz) / Lời khuyên chính khi sử dụng những phòng chat
    Avoid arranging face-to-face meetings (əˈvɔɪd əˈreɪnʤɪŋ feɪs-tu-feɪs ˈmitɪŋz) / Tránh sắp xếp các cuộc gặp mặt trực tiếp
    luyen-thi-thu-khoa-beach.png 1. Using the advice in the table above, write a paragraph for your school newsletter, giving three key pieces of advice about home Internet use. (ˈjuzɪŋ ði ædˈvaɪs ɪn ðə ˈteɪbəl əˈbʌv, raɪt ə ˈpærəˌgræf fɔr jʊər skul ˈnuˌzlɛtər, ˈgɪvɪŋ θri ki ˈpisəz ʌv ædˈvaɪs əˈbaʊt hoʊm ˈɪntərˌnɛt juz.) / Sử dụng lời khuyên trong bảng trên, hãy viết một đoạn văn cho bản tin trường học của bạn, đưa ra ba lời khuyên chính về việc sử dụng Internet tại nhà.
    luyen-thi-thu-khoa-beach.png 2. Of these three pieces of advice, which do you think is the most important for your age group? (ʌv ðiz θri ˈpisəz ʌv ædˈvaɪs, wɪʧ du ju θɪŋk ɪz ðə moʊst ɪmˈpɔrtənt fɔr jʊər eɪʤ grup?) / Trong ba lời khuyên này, bạn nghĩ lời khuyên nào là quan trọng nhất đối với lứa tuổi của bạn?
    luyen-thi-thu-khoa-vn-mushroom.png First and third person (fɜrst ænd θɜrd ˈpɜrsən) / Ngôi thứ nhất và thứ ba
    The first person is used to refer to yourself, for example, ‘I am a student’. The third person is used to refer to someone or something else, for example, ‘He is in Year 11’. (ðə fɜrst ˈpɜrsən ɪz juzd tu rəˈfɜr tu jərˈsɛlf, fɔr ɪgˈzæmpəl, aɪ æm ə ˈstudənt. ðə θɜrd ˈpɜrsən ɪz juzd tu rəˈfɜr tu ˈsʌmˌwʌn ɔr ˈsʌmθɪŋ ɛls, fɔr ɪgˈzæmpəl, hi ɪz ɪn jɪr 11) / Ngôi thứ nhất được sử dụng để chỉ bản thân bạn, ví dụ: ‘Tôi là một sinh viên’. Ngôi thứ ba được sử dụng để chỉ một người nào đó hoặc một cái gì đó khác, ví dụ: "Anh ấy học lớp 11".
    luyen-thi-thu-khoa-vn-maple-leaf.png 1. Why has the social networking page on page 85 been written in the third person? (waɪ hæz ðə ˈsoʊʃəl ˈnɛˌtwɜrkɪŋ peɪʤ ɑn peɪʤ 85 bɪn ˈrɪtən ɪn ðə θɜrd ˈpɜrsən?) / Tại sao trang mạng xã hội ở trang 85 lại được viết theo ngôi thứ ba?
    luyen-thi-thu-khoa-vn-maple-leaf.png 2. Rewrite the last three paragraphs of the ‘description section’ of the Facebook extract so they are in the first person. (riˈraɪt ðə læst θri ˈpærəˌgræfs ʌv ðə dɪˈskrɪpʃən ˈsɛkʃən ʌv ðə Facebook ˈɛkˌstrækt soʊ ðeɪ ɑr ɪn ðə fɜrst ˈpɜrsən.) / Viết lại ba đoạn cuối của ‘phần mô tả’ của trích xuất Facebook ở ngôi thứ nhất.