Unit 4. Communication - Part 5. Subject-specific language - Page 100

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    You are learning: Bạn đang học: (ju ɑr ˈlɜrnɪŋ:)
    • to plan writing and develop ideas to suit a specific audience. - • Lên kế hoạch viết và phát triển ý tưởng cho phù hợp với một đối tượng cụ thể. (tu plæn ˈraɪtɪŋ ænd dɪˈvɛləp aɪˈdiəz tu sut ə spəˈsɪfɪk ˈɑdiəns.)
    luyen-thi-thu-khoa-grapes.png Earlier in this unit you considered how ICT (Information & Communication Technologies) has influenced and changed language. Other groups in society also have their own vocabularies and forms of language. The review below is about a performance by the band Beirut. It is taken from the Glastonbury festival website. - Trước đó trong phần này, bạn đã xem xét ICT ảnh hưởng và thay đổi ngôn ngữ giao tiếp như thế nào. Các nhóm khác trong xã hội cũng có từ vựng và hình thức ngôn ngữ riêng. Bài đánh giá dưới đây là về màn trình diễn của ban nhạc Beirut. Nó được lấy từ trang web của lễ hội Glastonbury. (ˈɜrliər ɪn ðɪs ˈjunət ju kənˈsɪdərd haʊ aɪ-si-ti (ˌɪnfərˈmeɪʃən & kəmˌjunəˈkeɪʃən tɛkˈnɑləʤiz) hæz ˈɪnfluənst ænd ʧeɪnʤd ˈlæŋgwəʤ. ˈʌðər grups ɪn səˈsaɪəti ˈɔlsoʊ hæv ðɛr oʊn voʊˈkæbjəˌlɛriz ænd fɔrmz ʌv ˈlæŋgwəʤ. ðə ˌriˈvju bɪˈloʊ ɪz əˈbaʊt ə pərˈfɔrməns baɪ ðə bænd beɪˈrut. ɪt ɪz ˈteɪkən frʌm ðə ˈɡlæstənbəri ˈfɛstəvəl ˈwɛbˌsaɪt.)
    Glastonbury (ˈɡlæstənbəri)
    Một thị trấn ở tây nam nước Anh. Theo truyền thuyết, Joseph của Arimathea đã đến đó với Chén Thánh. Một câu chuyện khác nói rằng Vua Arthur và Nữ hoàng Guinevere được chôn cất ở đó, và Glastonbury ban đầu là Avalon. Ngày nay nó nổi tiếng với Lễ hội Glastonbury, một buổi hòa nhạc nhạc pop rất lớn diễn ra trên các cánh đồng bên ngoài thị trấn vào mỗi mùa hè.
    Home Information News Performance Worthy Causes About - Trang chủ Thông tin Tin tức Biểu diễn Nguyên nhân Xứng Đáng Giới thiệu (hoʊm ˌɪnfərˈmeɪʃən nuz pərˈfɔrməns ˈwɜrði ˈkɑzəz əˈbaʊt)

    ☀ Reviews - Nhận xét (riˈvjuz)
    ☀ Stages - Các giai đoạn (ˈsteɪʤəz)
    ☀ Other Areas & Venues - Các khu vực & địa điểm khác (ˈʌðər ˈɛriəz & ˈvɛnuz)
    ☀ Blogs - Nhật ký online (blɔgz)
    ☀ Galleries - Phòng trưng bày (ˈgæləriz)
    ☀ Performance - Biểu diễn (pərˈfɔrməns)
    ☀ Out & About - Ngoài ra & Giới thiệu (aʊt & əˈbaʊt)
    ☀ Interviews - Phỏng vấn (ˈɪntərˌvjuz)
    ☀ Media - Phương tiện truyền thông (ˈmidiə)
    ☀ glastONline
    glastONline > Reviews > Stages - Bài đánh giá > Các giai đoạn (glastONline > riˈvjuz > ˈsteɪʤəz)
    Beirut (beɪˈru)
    Jazz World Stage -
    Sân khấu thế giới nhạc Jazz (tʤæz wɜrld steɪʤ)
    Sunday - Chủ nhật (ˈsʌnˌdeɪ)

    luyen-thi-thu-khoa-grapes.png New York meets New Mexico ensemble, Beirut, spilled onto the Jazz World stage early on Sunday evening with a mass of marching brass. The fanfare eventually subsided, allowing 20-year-old lead singer Zach Condon’s indecipherable wail to emerge along with a couple of ukuleles and an accordion. - New York gặp đội hòa tấu New Mexico, Beirut, đã tràn lên sân khấu Thế giới nhạc Jazz vào sớm tối Chủ nhật với hàng loạt kèn đồng diễu hành. Sự cuồng nhiệt sau đó cũng lắng lại, tiếp đó là ca sĩ chính 20 tuổi Zach Condon phát ra tiếng khàn khó giải thích cùng với một vài đàn ghi ta Ha-oai (4 dây; gốc từ Bồ Đào Nha) và một chiếc đàn xếp. (nu jɔrk mits nu ˈmɛksəˌkoʊ ɑnˈsɑmbəl, beɪˈrut, spɪld ˈɑntu ðə ʤæz wɜrld steɪʤ ˈɜrli ɑn ˈsʌnˌdeɪ ˈivnɪŋ wɪð ə mæs ʌv ˈmɑrʧɪŋ bræs. ðə ˈfænˌfɛr ɪˈvɛnʧəwəli səbˈsaɪdɪd, əˈlaʊɪŋ 20-jɪr-oʊld lid ˈsɪŋər zæk ˈkɑndənz ˌɪndɪˈsaɪfrəbl weɪl tu ɪˈmɜrʤ əˈlɔŋ wɪð ə ˈkʌpəl ʌv ˌjukəˈleɪliz ænd ən əˈkɔrdiən.)
    luyen-thi-thu-khoa-grapes.png Glastonbury was about to be treated to a shambolically splendid dose of Balkan gypsy folk. Beirut are a new take on ‘the next big thing’ - think uplifting funeral marching band and you’ll get the idea. And it seemed that the word had spread: a larger than usual crowd had made their way over to the Jazz World in anticipation of the band’s Glastonbury debut. - Glastonbury sắp được đối xử với một liều thuốc tuyệt vời của dân gian người gipxi (ở Ấn Độ) Balkan. Beirut là một bước mới trong 'điều lớn tiếp theo' - hãy nghĩ về ban nhạc diễu hành đám tang nâng cao tinh thần và bạn sẽ hiểu được ý tưởng đó. Và dường như từ đó đã lan rộng: một đám đông lớn hơn bình thường đã tìm đến Thế giới nhạc Jazz để chờ đợi màn ra mắt của ban nhạc ở Glastonbury. (ˈɡlæstənbəri wʌz əˈbaʊt tu bi ˈtritəd tu ə shambolically ˈsplɛndəd doʊs ʌv ˈbɔlkən ˈʤɪpsi foʊk. beɪˈrut ɑr ə nu teɪk ɑn ðə nɛkst bɪg θɪŋ - θɪŋk ˈʌˌplɪftɪŋ ˈfjunərəl ˈmɑrʧɪŋ bænd ænd jul gɛt ði aɪˈdiə. ænd ɪt simd ðæt ðə wɜrd hæd sprɛd: ə ˈlɑrʤər ðæn ˈjuʒəwəl kraʊd hæd meɪd ðɛr weɪ ˈoʊvər tu ðə ʤæz wɜrld ɪn ænˌtɪsəˈpeɪʃən ʌv ðə bændz ˈɡlæstənbəri deɪˈbju.)
    luyen-thi-thu-khoa-grapes.png Second track ‘Brandenburg’ drew a resounding cheer from an audience that seemed to have that ‘I’m in the know about this undiscovered cool band’ look. Rattling drums kept the march in time and the accordion, mini-guitars and violins created a brilliant blend of Romany Rock. And guess what? Not a gypsy in sight. - Ca khúc thứ hai ‘Brandenburg’ đã thu hút được sự cổ vũ vang dội từ một khán giả có vẻ như ‘Tôi biết rõ về vẻ ngoài của ban nhạc thú vị chưa được khám phá này’. Những tiếng trống réo rắt giữ nhịp hành quân đúng lúc và đàn xếp, guitar mini và violin đã tạo nên một sự pha trộn tuyệt vời của Romany Rock. Và đoán xem? Không phải là một gypsy như những gì chúng ta đã biết. (ˈsɛkənd træk ˈbrændənbərg dru ə riˈsaʊndɪŋ ʧɪr frʌm ən ˈɑdiəns ðæt simd tu hæv ðæt aɪm ɪn ðə noʊ əˈbaʊt ðɪs ˌʌndɪˈskʌvərd kul bænd lʊk. ˈrætlɪŋ drʌmz kɛpt ðə mɑrʧ ɪn taɪm ænd ði əˈkɔrdiən, ˈmɪni-gɪˈtɑrz ænd vaɪəˈlɪnz kriˈeɪtəd ə ˈbrɪljənt blɛnd ʌv ˈrɑməni rɑk. ænd gɛs wʌt? nɑt ə ˈʤɪpsi ɪn saɪt.)
    luyen-thi-thu-khoa-grapes.png Substituting trumpet for voice on the chorus sections is a stroke of brilliance and enables the tormented young Zach to vent his post-teenage angst far more effectively. The songs have a ‘real’ feeling to them and when he mumbles, ‘Some days, I feel all alone,’ you believe it because the music has already told you. - Thay thế tiếng kèn trong các đoạn điệp khúc là một nét sáng giá và cho phép chàng trai Zach đau khổ trút bỏ nỗi tức giận sau tuổi vị thành niên của mình hiệu quả hơn nhiều. Các bài hát mang đến cảm giác ‘thực sự’ đối với họ và khi anh ấy lẩm bẩm, “Một vài ngày, tôi cảm thấy cô đơn”, bạn tin điều đó vì âm nhạc đã nói với bạn. (ˈsʌbstɪˌtutɪŋ ˈtrʌmpət fɔr vɔɪs ɑn ðə ˈkɔrəs ˈsɛkʃənz ɪz ə stroʊk ʌv ˈbrɪljəns ænd ɛˈneɪbəlz ðə ˈtɔrˌmɛntɪd jʌŋ zæk tu vɛnt hɪz poʊst-ˈtiˌneɪʤ ɑŋkst fɑr mɔr ɪˈfɛktɪvli. ðə sɔŋz hæv ə riəl ˈfilɪŋ tu ðɛm ænd wɛn hi ˈmʌmbəlz, sʌm deɪz, aɪ fil ɔl əˈloʊn,’ ju bɪˈliv ɪt bɪˈkɔz ðə ˈmjuzɪk hæz ɔlˈrɛdi toʊld ju.)
    luyen-thi-thu-khoa-grapes.png 1. Read the text and make a list of any subject-specific words that show that this article is a music review. - Đọc văn bản và lập danh sách các từ thuộc bất cứ chủ đề cụ thể nào cho thấy rằng bài viết này là một bài phê bình âm nhạc. (rid ðə tɛkst ænd meɪk ə lɪst ʌv ˈɛni ˈsʌbʤɪkt-spəˈsɪfɪk wɜrdz ðæt ʃoʊ ðæt ðɪs ˈɑrtəkəl ɪz ə ˈmjuzɪk ˌriˈvju.)
    luyen-thi-thu-khoa-grapes.png 2. Underline any unfamiliar words in your list. First, guess their meaning using the context of the article. Then use a dictionary or the Internet to check their definitions. - Gạch chân những từ không quen thuộc trong danh sách của bạn. Đầu tiên, hãy đoán nghĩa của chúng bằng cách sử dụng ngữ cảnh của bài báo. Sau đó, sử dụng từ điển hoặc Internet để kiểm tra định nghĩa của chúng. (ˈʌndərˌlaɪn ˈɛni ˌʌnfəˈmɪljər wɜrdz ɪn jʊər lɪst. fɜrst, gɛs ðɛr ˈminɪŋ ˈjuzɪŋ ðə ˈkɑntɛkst ʌv ði ˈɑrtəkəl. ðɛn juz ə ˈdɪkʃəˌnɛri ɔr ði ˈɪntərˌnɛt tu ʧɛk ðɛr ˌdɛfəˈnɪʃənz.)
    luyen-thi-thu-khoa-grapes.png 1 As the popularity of the Glastonbury festival continues to grow, so does the variety of people who attend the festival. Think about who might be the intended audience(s) of this review and what the purposes of the review might be. Add your ideas to the list below. - Khi sự nổi tiếng của lễ hội Glastonbury tiếp tục phát triển, thì sự đa dạng của những người tham gia lễ hội cũng vậy. Hãy nghĩ xem ai có thể là (các) khán giả mong đợi của bài đánh giá này và mục đích của bài đánh giá có thể là gì. Thêm ý tưởng của bạn vào danh sách dưới đây. (æz ðə ˌpɑpjəˈlɛrəti ʌv ðə Glastonbury ˈfɛstəvəl kənˈtɪnjuz tu groʊ, soʊ dʌz ðə vəˈraɪəti ʌv ˈpipəl hu əˈtɛnd ðə ˈfɛstəvəl. θɪŋk əˈbaʊt hu maɪt bi ði ɪnˈtɛndəd ˈɑdiəns(ɛs) ʌv ðɪs ˌriˈvju ænd wʌt ðə ˈpɜrpəsəz ʌv ðə ˌriˈvju maɪt bi. æd jʊər aɪˈdiəz tu ðə lɪst bɪˈloʊ.)
    Audience - Khán giả (ˈɑdiəns)
    People who did not manage to get tickets to the festival - Không có sự quản lý cho việc bán vé vào Lễ hội (ˈpipəl hu dɪd nɑt ˈmænəʤ tu gɛt ˈtɪkəts tu ðə ˈfɛstəvəl)
    Purpose - Mục đích (ˈpɜrpəs)
    To encourage people's interest in future festivals - Để khuyến khích mọi người quan tâm đến các lễ hội trong tương lai (tu ɛnˈkɜrɪʤ ˈpipəlz ˈɪntrəst ɪn ˈfjuʧər ˈfɛstəvəlz)
    Audience - Khán giả (ˈɑdiəns)
    Commercial companies involved in the music/ record world - Các công ty thương mại tham gia vào thế giới âm nhạc / băng đĩa (kəˈmɜrʃəl ˈkʌmpəniz ɪnˈvɑlvd ɪn ðə ˈmjuzɪk/ ˈrɛkərd wɜrld)
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/1/21