Unit 4. Communication - Part 6. Carrying out research - Page 103

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    ❋ is a direct cause of obesity - a bigger factor even than eating junk food or taking too little exercise - là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến béo phì - một yếu tố còn lớn hơn cả ăn đồ ăn vặt hoặc tập thể dục quá ít (ɪz ə dəˈrɛkt kɑz ʌv oʊˈbisəti - ə ˈbɪgər ˈfæktər ˈivɪn ðæn ˈitɪŋ ʤʌŋk fud ɔr ˈteɪkɪŋ tu ˈlɪtəl ˈɛksərˌsaɪz)
    ❋ significantly increases the risk of Type 2 diabetes - làm tăng đáng kể nguy cơ mắc bệnh tiểu đường loại 2 (sɪgˈnɪfɪkəntli ɪnˈkrisəz ðə rɪsk ʌv taɪp 2 ˌdaɪəˈbitiz)
    ❋ may biologically trigger premature puberty - có thể gây dậy thì sớm về mặt sinh học (meɪ baɪəˈlɑʤɪkli ˈtrɪgər ˌpriməˈʧʊr ˈpjubərti)
    ❋ leads to a significantly elevated risk of sleep problems in adulthood, causing hormone changes which in turn increase body-fat production and appetite, damages the immune system and may lead to a greater vulnerability to cancer - dẫn đến nguy cơ cao mắc các vấn đề về giấc ngủ ở tuổi trưởng thành, gây ra những thay đổi về hormone, do đó làm tăng sản xuất chất béo trong cơ thể và cảm giác thèm ăn, làm hỏng hệ thống miễn dịch và có thể dẫn đến nguy cơ mắc bệnh ung thư cao hơn (lidz tu ə sɪgˈnɪfɪkəntli ˈɛləˌveɪtɪd rɪsk ʌv slip ˈprɑbləmz ɪn əˈdʌltˌhʊd, ˈkɑzɪŋ ˈhɔrˌmoʊn ˈʧeɪnʤəz wɪʧ ɪn tɜrn ˈɪnˌkris ˈbɑdi-fæt prəˈdʌkʃən ænd ˈæpəˌtaɪt, ˈdæməʤəz ði ɪmˈjun ˈsɪstəm ænd meɪ lid tu ə ˈgreɪtər ˌvʌlnərəˈbɪlɪti tu ˈkænsər)
    ❋ is a major independent cause of clinical depression (of which Britain has the highest rate in Europe). - là một nguyên nhân độc lập chính gây ra trầm cảm lâm sàng (trong đó Anh có tỷ lệ cao nhất ở Châu Âu). (ɪz ə ˈmeɪʤər ˌɪndɪˈpɛndənt kɑz ʌv ˈklɪnəkəl dɪˈprɛʃən (ʌv wɪʧ ˈbrɪtən hæz ðə ˈhaɪəst reɪt ɪn ˈjʊrəp).)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png These are not wild suppositions: they are based on hard, clinical evidence that has lain buried in academic journals. - Đây không phải là những giả thuyết hoang đường: chúng dựa trên bằng chứng lâm sàng cứng rắn đã được chôn vùi trong các tạp chí học thuật. (ðiz ɑr nɑt waɪld ˌsʌpəˈzɪʃənz: ðeɪ ɑr beɪst ɑn hɑrd, ˈklɪnəkəl ˈɛvədəns ðæt hæz leɪn ˈbɛrid ɪn ˌækəˈdɛmɪk ˈʤɜrnəlz.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png For example, scientists at the University of Washington studied 2,500 children and found a strong link between early television exposure and attention problems by age seven which was ‘consistent with a diagnosis of ADHD'. - Ví dụ, các nhà khoa học tại Đại học Washington đã nghiên cứu 2500 trẻ em và phát hiện ra mối liên hệ chặt chẽ giữa việc tiếp xúc với tivi sớm và các vấn đề về sự chú ý ở tuổi lên 7 'phù hợp với chẩn đoán ADHD'. (fɔr ɪgˈzæmpəl, ˈsaɪəntɪsts æt ðə ˌjunəˈvɜrsəti ʌv ˈwɑʃɪŋtən ˈstʌdid 2,500 ˈʧɪldrən ænd faʊnd ə strɔŋ lɪŋk bɪˈtwin ˈɜrli ˈtɛləˌvɪʒən ɪkˈspoʊʒər ænd əˈtɛnʃən ˈprɑbləmz baɪ eɪʤ ˈsɛvən wɪʧ wʌz kənˈsɪstənt wɪð ə ˌdaɪəgˈnoʊsəs ʌv eɪ-di-eɪʧ-di)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png For every hour of television a child watches a day, they noted a nine per cent increase in attentional damage. - Đối với mỗi giờ xem ti vi mà một đứa trẻ xem mỗi ngày, họ ghi nhận mức tăng thiệt hại do chú ý là 9%. (fɔr ˈɛvəri ˈaʊər ʌv ˈtɛləˌvɪʒən ə ʧaɪld ˈwɑʧəz ə deɪ, ðeɪ ˈnoʊtəd ə naɪn pɜr sɛnt ˈɪnˌkris ɪn əˈtɛnʃən(ə)l ˈdæməʤ)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png Equally shocking was the report in the medical journal Pediatrics, which studied the metabolic rates of 31 children while undertaking a variety of activities and found that when they watched TV, the children burned the equivalent of 211 calories fewer per day than if they did absolutely nothing. - Gây sốc không kém là báo cáo trên tạp chí y khoa Pediatrics, nghiên cứu tỷ lệ trao đổi chất của 31 trẻ em khi thực hiện nhiều hoạt động khác nhau và phát hiện ra rằng khi xem TV, những đứa trẻ đốt cháy ít hơn 211 calo mỗi ngày so với khi chúng hoàn toàn không làm gì. (ˈikwəli ˈʃɑkɪŋ wʌz ðə rɪˈpɔrt ɪn ðə ˈmɛdəkəl ˈʤɜrnəl ˌpidiˈætrɪks, wɪʧ ˈstʌdid ðə ˌmɛtəˈbɑlɪk reɪts ʌv 31 ˈʧɪldrən waɪl ˈʌndərˌteɪkɪŋ ə vəˈraɪəti ʌv ækˈtɪvətiz ænd faʊnd ðæt wɛn ðeɪ wɑʧt ˈtiˈvi, ðə ˈʧɪldrən bɜrnd ði ɪˈkwɪvələnt ʌv 211 ˈkæləriz ˈfjuər pɜr deɪ ðæn ɪf ðeɪ dɪd ˌæbsəˈlutli ˈnʌθɪŋ.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png In Bhutan - the last country on earth to introduce TV - I was appalled to discover that since the arrival of 46 cable channels, the country was experiencing its first serious crime wave. Greed, avarice and selfishness had replaced traditional values of peace and respect. - Ở Bhutan - quốc gia cuối cùng trên trái đất giới thiệu TV - I đã kinh hoàng khi phát hiện ra rằng kể từ khi 46 kênh truyền hình cáp xuất hiện, quốc gia này đang trải qua làn sóng tội phạm nghiêm trọng đầu tiên. Tham lam, hám lợi và ích kỷ đã thay thế các giá trị truyền thống về hòa bình và tôn trọng. (ɪn ˌbuˈtæn - ðə læst ˈkʌntri ɑn ɜrθ tu ˌɪntrəˈdus ˈtiˈvi - aɪ wʌz əˈpɔld tu dɪˈskʌvər ðæt sɪns ði əˈraɪvəl ʌv 46 ˈkeɪbəl ˈʧænəlz, ðə ˈkʌntri wʌz ɪkˈspɪriənsɪŋ ɪts fɜrst ˈsɪriəs kraɪm weɪv. grid, ˈævərəs ænd ˈsɛlfɪʃnəs hæd ˌriˈpleɪst trəˈdɪʃənəl ˈvæljuz ʌv pis ænd rɪˈspɛkt)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png Bhutanese academics had conducted a study which showed how television was to blame for increasing crime, corruption and dramatically changing attitudes to relationships. - Các học giả Bhutan đã thực hiện một nghiên cứu cho thấy truyền hình là nguyên nhân làm gia tăng tội phạm, tham nhũng và thay đổi đáng kể thái độ đối với các mối quan hệ. (ˌbuːtəˈniːz ˌækəˈdɛmɪks hæd kənˈdʌktəd ə ˈstʌdi wɪʧ ʃoʊd haʊ ˈtɛləˌvɪʒən wʌz tu bleɪm fɔr ɪnˈkrisɪŋ kraɪm, kəˈrʌpʃən ænd drəˈmætɪkli ˈʧeɪnʤɪŋ ˈætəˌtudz tu riˈleɪʃənˌʃɪps)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png They were particularly appalled to discover that more than a third of parents now preferred to watch television than talk to their own children. - Họ đặc biệt kinh hoàng khi phát hiện ra rằng hơn một phần ba các bậc cha mẹ hiện nay thích xem tivi hơn là nói chuyện với con cái của họ. (ðeɪ wɜr ˌpɑrˈtɪkjələrli əˈpɔld tu dɪˈskʌvər ðæt mɔr ðæn ə θɜrd ʌv ˈpɛrənts naʊ prəˈfɜrd tu wɑʧ ˈtɛləˌvɪʒən ðæn tɔk tu ðɛr oʊn ˈʧɪldrən)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png Consider the facts. By the age of 75, most of us will have spent more than twelve-and-a-half years of 24-hour days watching television. It has become the industrialised world’s main activity, taking up more of our time than any other single activity except work and sleep. - Hãy xem xét các sự kiện. Ở tuổi 75, hầu hết chúng ta sẽ dành hơn 12 năm rưỡi cho 24 giờ ngày để xem tivi. Nó đã trở thành hoạt động chính của thế giới công nghiệp hóa, chiếm nhiều thời gian của chúng ta hơn bất kỳ hoạt động đơn lẻ nào khác ngoại trừ làm việc và ngủ. (kənˈsɪdər ðə fækts. baɪ ði eɪʤ ʌv 75, moʊst ʌv ʌs wɪl hæv spɛnt mɔr ðæn twɛlv-ænd-ə-hæf jɪrz ʌv 24-ˈaʊər deɪz ˈwɑʧɪŋ ˈtɛləˌvɪʒən. ɪt hæz bɪˈkʌm ði ɪnˈdʌstriəˌlaɪzd wɜrldz meɪn ækˈtɪvəti, ˈteɪkɪŋ ʌp mɔr ʌv ˈaʊər taɪm ðæn ˈɛni ˈʌðər ˈsɪŋgəl ækˈtɪvəti ɪkˈsɛpt wɜrk ænd slip)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png Children now spend more time watching a television screen than they spend in school. At this very moment, the average six-year-old will have already watched television for nearly one full year of their lives. - Trẻ em hiện nay dành nhiều thời gian xem màn hình tivi hơn thời gian ở trường. Tại thời điểm này, một đứa trẻ trung bình sáu tuổi sẽ đã xem tivi trong gần một năm cuộc đời của chúng. (ˈʧɪldrən naʊ spɛnd mɔr taɪm ˈwɑʧɪŋ ə ˈtɛləˌvɪʒən skrin ðæn ðeɪ spɛnd ɪn skul. æt ðɪs ˈvɛri ˈmoʊmənt, ði ˈævərɪʤ sɪks-jɪr-oʊld wɪl hæv ɔlˈrɛdi wɑʧt ˈtɛləˌvɪʒən fɔr ˈnɪrli wʌn fʊl jɪr ʌv ðɛr lɪvz)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png When other screen-based viewing, such as computer games, is included, the figure is far higher. Children aged 11 to 15 now spend 53 hours a week watching TV and computers - an increase of 40 per cent in a decade. - Khi bao gồm chế độ xem dựa trên màn hình khác, chẳng hạn như trò chơi máy tính, con số này cao hơn nhiều. Trẻ em từ 11 đến 15 tuổi hiện dành 53 giờ mỗi tuần để xem TV và máy tính - tăng 40% trong một thập kỷ. (wɛn ˈʌðər skrin-beɪst ˈvjuɪŋ, sʌʧ æz kəmˈpjutər geɪmz, ɪz ɪnˈkludəd, ðə ˈfɪgjər ɪz fɑr ˈhaɪər. ˈʧɪldrən eɪʤd 11 tu 15 naʊ spɛnd 53 ˈaʊərz ə wik ˈwɑʧɪŋ ˈtiˈvi ænd kəmˈpjutərz - ən ˈɪnˌkris ʌv 40 pɜr sɛnt ɪn ə dɛˈkeɪd)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png The health implications for our children are particularly worrying with the finding that television viewing among children under three seems to damage their future learning abilities - permanently. - Những tác động về sức khỏe đối với trẻ em của chúng ta đặc biệt đáng lo ngại với phát hiện rằng việc xem ti vi ở trẻ em dưới ba tuổi dường như sẽ làm hỏng khả năng học tập trong tương lai của chúng - vĩnh viễn. (ðə hɛlθ ˌɪmpləˈkeɪʃənz fɔr ˈaʊər ˈʧɪldrən ɑr ˌpɑrˈtɪkjələrli ˈwɜriɪŋ wɪð ðə ˈfaɪndɪŋ ðæt ˈtɛləˌvɪʒən ˈvjuɪŋ əˈmʌŋ ˈʧɪldrən ˈʌndər θri simz tu ˈdæməʤ ðɛr ˈfjuʧər ˈlɜrnɪŋ əˈbɪlətiz - ˈpɜrmənəntli.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png The statistics bear this out. Children who have televisions in their bedrooms at ages eight and nine score worst in school achievement tests. And a 26-year study, tracking children from birth, has just concluded ‘television viewing in childhood and adolescence is associated with poor educational achievement by 26 years of age’. - Các số liệu thống kê cho thấy điều này. Những đứa trẻ có ti vi trong phòng ngủ ở độ tuổi tám và chín điểm kém nhất trong các bài kiểm tra thành tích học tập ở trường. Và một nghiên cứu kéo dài 26 năm, theo dõi trẻ em từ khi mới sinh, vừa kết luận ‘việc xem tivi ở tuổi thơ ấu và thanh thiếu niên có liên quan đến thành tích giáo dục kém ở tuổi 26’. (ðə stəˈtɪstɪks bɛr ðɪs aʊt. ˈʧɪldrən hu hæv ˈtɛləˌvɪʒənz ɪn ðɛr ˈbɛˌdrumz æt ˈeɪʤəz eɪt ænd naɪn skɔr wɜrst ɪn skul əˈʧivmənt tɛsts. ænd eɪ 26-jɪr ˈstʌdi, ˈtrækɪŋ ˈʧɪldrən frʌm bɜrθ, hæz ʤʌst kənˈkludəd ˈtɛləˌvɪʒən ˈvjuɪŋ ɪn ˈʧaɪldˌhʊd ænd ˌædəˈlɛsəns ɪz əˈsoʊsiˌeɪtəd wɪð pur ˌɛʤəˈkeɪʃənəl əˈʧivmənt baɪ 26 jɪrz ʌv eɪʤ.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png Significant long-term damage occurs even at so-called ‘modest levels’ of viewing - between one and two hours a day. - Thiệt hại lâu dài đáng kể xảy ra ngay cả ở cái gọi là "mức độ xem khiêm tốn" - từ một đến hai giờ một ngày. (səgˈnɪfɪkənt ˈlɔŋˈtɜrm ˈdæməʤ əˈkɜrz ˈivɪn æt ˈsoʊˈkɔld ˈmɑdəst ˈlɛvəlz ʌv ˈvjuɪŋ - bɪˈtwin wʌn ænd tu ˈaʊərz ə deɪ.)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png Confronted with such evidence, I would argue that reducing our screen time must now be a health priority. - Đối mặt với những bằng chứng như vậy, tôi cho rằng việc giảm thời gian sử dụng thiết bị của chúng ta bây giờ phải là một ưu tiên sức khỏe. (kənˈfrʌntəd wɪð sʌʧ ˈɛvədəns, aɪ wʊd ˈɑrgju ðæt rəˈdusɪŋ ˈaʊər skrin taɪm mʌst naʊ bi ə hɛlθ praɪˈɔrəti)
    luyen-thi-thu-khoa-vn-star-02.png Ultimately, people will have to decide for themselves how much and what type of television they and their children watch - but they must now be made aware that there is a dark side to John Logie Baird's 'seeing by wireless' machine. - Cuối cùng, mọi người sẽ phải tự quyết định xem họ và con cái họ xem bao nhiêu và loại tivi nào - nhưng bây giờ họ phải nhận thức được rằng có một mặt tối đối với chiếc máy 'nhìn không dây' của John Logie Baird. (ˈʌltəmətli, ˈpipəl wɪl hæv tu ˌdɪˈsaɪd fɔr ðɛmˈsɛlvz haʊ mʌʧ ænd wʌt taɪp ʌv ˈtɛləˌvɪʒən ðeɪ ænd ðɛr ˈʧɪldrən wɑʧ - bʌt ðeɪ mʌst naʊ bi meɪd əˈwɛr ðæt ðɛr ɪz ə dɑrk saɪd tu ʤɑn ˈloʊʤi bɛrdz ˈsiɪŋ baɪ ˈwaɪrlɪs məˈʃin)
    "the average six-year-old will have already watched television for nearly one full year" - "đứa trẻ trung bình sáu tuổi sẽ xem tivi trong gần một năm" ("ði ˈævərɪʤ sɪks-jɪr-oʊld wɪl hæv ɔlˈrɛdi wɑʧt ˈtɛləˌvɪʒən fɔr ˈnɪrli wʌn fʊl jɪr")
     
    Chỉnh sửa cuối: 10/1/21