Unit 4. Communication - Part 7. Presenting a balanced analysis - Page 106

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    7. Presenting a balanced analysis (prɪˈzɛntɪŋ ə ˈbælənst əˈnæləsəs) - Trình bày một phân tích cân bằng
    You are learning: (ju ɑr ˈlɜrnɪŋ) - Bạn đang học
    • to present a balanced analysis of an event or issue. (tu ˈprɛzənt ə ˈbælənst əˈnæləsəs ʌv ən ɪˈvɛnt ɔr ˈɪʃu) -
    • để trình bày một phân tích cân bằng về một sự kiện hoặc vấn đề.
    Some of us have strong points of view for or against a particular argument. However, there are many times in life where we need to make a compromise with people who have different views from our own. (sʌm ʌv ʌs hæv strɔŋ pɔɪnts ʌv vju fɔr ɔr əˈgɛnst ə pərˈtɪkjələr ˈɑrgjəmənt. ˌhaʊˈɛvər, ðɛr ɑr ˈmɛni taɪmz ɪn laɪf wɛr wi nid tu meɪk ə ˈkɑmprəˌmaɪz wɪð ˈpipəl hu hæv ˈdɪfərənt vjuz frʌm ˈaʊər oʊn) - Một số người trong chúng ta có quan điểm mạnh mẽ ủng hộ hoặc phản đối với một lập luận cụ thể. Tuy nhiên, có nhiều lúc trong cuộc sống, chúng ta cần phải thỏa hiệp với những người có quan điểm khác với chúng ta.
    Activity 1 (ækˈtɪvəti 1) - Hoạt động 1
    Look back at the article on pages 102-103 and the feedback you gathered from members of your class in Activity 3 on page 104. Complete a table like the one below, listing as many relevant points as possible to summarise both sides of the argument. (lʊk bæk æt ði ˈɑrtəkəl ɑn ˈpeɪʤəz 102-103 ænd ðə ˈfidˌbæk ju ˈgæðərd frʌm ˈmɛmbərz ʌv jʊər klæs ɪn ækˈtɪvəti 3 ɑn peɪʤ 104. kəmˈplit ə ˈteɪbəl laɪk ðə wʌn bɪˈloʊ, ˈlɪstɪŋ æz ˈmɛni ˈrɛləvənt pɔɪnts æz ˈpɑsəbəl tu summarise boʊθ saɪdz ʌv ði ˈɑːrɡjumənt) - Hãy xem lại bài viết ở trang 102-103 và phản hồi mà bạn thu thập được từ các thành viên trong lớp trong Hoạt động 3 ở trang 104. Hoàn thành một bảng như dưới đây, liệt kê càng nhiều điểm phù hợp càng tốt để tóm tắt cả hai mặt của lập luận.
    For children watching TV (fɔr ˈʧɪldrən ˈwɑʧɪŋ ˈtiˈvi) - Ủng hộ trẻ em xem TV
    Against children watching TV (əˈgɛnst ˈʧɪldrən ˈwɑʧɪŋ ˈtiˈvi) - Phản đối trẻ em xem TV
    Activity 2 (ækˈtɪvəti 2) - Hoạt động 2
    Let him watch what he wants! You try telling him to turn off his favourite programme. And it doesn't do him any harm! (lɛt hɪm wɑʧ wʌt hi wɑnts! ju traɪ ˈtɛlɪŋ hɪm tu tɜrn ɔf hɪz favourite ˈproʊˌgræm. ænd ɪt ˈdʌzənt du hɪm ˈɛni hɑrm!) - Hãy để anh ấy xem những gì anh ấy muốn! Bạn thử bảo anh ấy tắt chương trình yêu thích đi. Và nó không gây hại gì cho anh ta!
    He watches far too much rubbish and there are hundreds of other things he could be doing. I'm selling that stupid television! (hi ˈwɑʧəz fɑr tu mʌʧ ˈrʌbɪʃ ænd ðɛr ɑr ˈhʌndrədz ʌv ˈʌðər θɪŋz hi kʊd bi ˈduɪŋ. aɪm ˈsɛlɪŋ ðæt ˈstupəd ˈtɛləˌvɪʒən!) - Anh ấy quan sát quá nhiều thứ rác rưởi và có hàng trăm việc khác mà anh ấy có thể làm. Tôi sẽ bán cái tivi ngu ngốc đó!
    What compromises could you suggest to these parents which both of them might agree with? Write down three suggestions. (wʌt ˈkɑmprəˌmaɪzɪz kʊd ju səgˈʤɛst tu ðiz ˈpɛrənts wɪʧ boʊθ ʌv ðɛm maɪt əˈgri wɪð? raɪt daʊn θri səgˈʤɛsʧənz) - Bạn có thể đề xuất những thỏa hiệp nào với những bậc cha mẹ này mà cả hai đều có thể đồng ý? Viết ra ba gợi ý.