Unit 4: Where did you go on holiday? - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Summary: - Mạo từ bất định “a/an”;
    - Mạo từ xác định “the”;
    - Cách dùng thì quá khứ đơn;
    - Bạn đã đến dự tiệc phải không?;
    - Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?;
    - Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào;
    - Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra;
    - Hỏi đáp về ai đó đã tặng quà gì.


    1. Mạo từ bất định “a/an”
    * Định nghĩa: a/an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,.. riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít). Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa đề cập đến trước đó.
    Ex: A book. Một quyển sách. (Nói chung về sách)
    * a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm (consonant) hoặc một nguyên âm (vowel) nhưng được phát âm như phụ âm.
    Ex:
    a ruler (cây thước); a pencil (cây bút chì); a pig (con heo); a student (sinh viên); a one-way street (đường một chiều);...
    * an đứng trước danh từ bắt đầu bằng một nguyên âm (a, e, i, o, u). an đứng trước một số danh từ bắt đầu bằng "h" nhưng không được phát âm (âm câm).
    Ex: an orange (quả cam); an employee (một nhân viên); an hour (giờ), an honest man (người trung thực);...
    02.jpg
    2. Mạo từ xác định “the”
    * “The” dùng cho cả danh từ đếm được (số ít lẫn số nhiều) và dann từ không đếm được.
    Ex: The truth (sự thật); the time (thời gian); the bicycle (một chiếc xe đợp); the bicycles (những chiếc xe đạp);...
    * Mạo từ xác định "the" được dùng trước danh từ để diễn tả một hoặc nhiều người, vật, sự vật nào đó đã được xác định rồi, nghĩa là cả người nói và người nghe đều biết đối tượng được đề cập tới.
    Ex: - "Mother is in the garden" (Mẹ đang ở trong vườn), cả người nói và người nghe đều biết khu vườn đang được đề cập tới là vườn nào.
    - The Vietnamese often drink tea. (Người Việt Nam thường uống trà) (người Việt Nam Nói chung)
    - We like the teas of Thai Nguyen. (Chúng tôi thích các loại trà của Thái Nguyên.) (dùng "the" vì đang nói đến trà của Thái Nguyên)
    - Butter is made from cream. (Bơ được làm từ kem.) (Bơ nói chung)
    - He likes the butter of France. (Anh ta thích bơ của Pháp.) (Butter được xác định bởi từ France (Nước Pháp)).
    * "The" dùng trước danh từ mang nghĩa chỉ chủng loại: The có thể dùng theo nghĩa biểu chủng (generic meaning), nghĩa là dùng để chỉ một loài:
    Ex: - I hate the television. (Tôi ghét chiếc tivi.)
    - The whale is a mammal, not a fish. (Cá voi là động vật có vú, không phải là cá nói chung.)
    Ở đây "the television, the whale" không chỉ một cái tivi hoặc một con cá voi cụ thể nào mà chỉ chung cho tất cả tivi, cá voi trên trái đất này.

    01.jpg

    3. Cách dùng thì quá khứ đơn
    Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng nhằm diễn tả:
    a) Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
    Ex: - She came back last Friday. (Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.)
    - I saw her in the street. (Tôi đã gặp cô ấy trên đường.)
    - They didn't agree to the deal. (Họ đã không đồng ý giao dịch đó.)
    b) Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại.
    Ex: - She lived in Tokyo for seven years. (Cô ấy đã sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.)
    - They were in London from Monday to Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.)
    - When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could. (Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể.)

    00.jpg
    4. Bạn đã đến dự tiệc phải không?
    * Hỏi và trả lời bạn đã làm gì
    (?) Did + Subject + (Verb)?
    (Ai đó đã làm gì không?)
    (+) Yes, Subject + did. (Có.)
    (-) No, Subject + did not/ didn't. (Không.)
    Ex: - Did you go to the party? (Bạn đã đến bữa tiệc chưa?)
    Yes, I did. (Rồi.)
    - Did you sleep well? (Bạn ngủ ngon chứ?)
    No, I didn't. (Không.)
    - Did you visit Tuan Chau island? (Bạn có thăm đảo Tuần Châu không?)
    Yes, I did. (Vâng, có chứ.)


    5. Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?
    (?) What did you do at the party? (Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?)
    (+) I/ We + [V-ed/ V-ir]. (Mình/ Chúng mình đã...)
    Ex: - What did you do at the party? (Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?)
    I ate a lot of food. (Tôi đã ăn rất nhiều thức ăn.)
    - What did you do at the party? (Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?)
    I had nice food and drink. (Mình dùng đồ ăn đồ uống ngon.)


    6. Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào
    Để hỏi ai đó đã qua ngày sinh nhật là khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
    Ex: When was your birthday? (Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?)
    When was Khang's birthday party? (Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?)
    It was last Sunday. (Nó đã diễn ra Chủ nhật trước./ Chủ nhật trước.)

    04.jpg
    7. Hỏi và đáp về sự việc đã xảy ra
    * Khi chúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng các cấu trúc sau:
    (?) Where was/ were + she/ he/ you/ they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
    (Cô ấy/ Cậu ấy/ Bạn/ Họ đã ở đâu vào...?)
    (+) She/ He was/ I/ They were + nơi chốn. (Cô ấy/ Cậu ấy đã ở.../ Tôi/ Họ đã ở...)
    Ex: Where was he last weekend? (Cậu ấy đã ở đâu vào cuối tuần vừa rồi?)
    He was at home. (Cậu ấy đã ở nhà.)
    * Muốn hỏi ai đó đã làm gì vào thời gian ở quá khứ, chúng ta sử dụng cấu trúc sau:
    (?) What did + she (he/ you/ they) + do + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ?
    (Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã làm gì vào...?
    (+) She (He/ I/ They) + động từ ở thể quá khứ. (Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã ở...)
    Ex: What did you do last Sunday? (Bạn đã làm gì vào Chủ nhật tuần trước?)
    I went to Ha Long Bay. (Tôi đã đến vịnh Hạ Long.)
    * Muốn hỏi ai đó đã đi đâu vào thời gian ở quá khứ, chúng ta sử dụng cấu trúc sau:
    (?) Where did + she (he/ you/ they) + go + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? (Cô ấy (Cậu ấy/ bạn/ họ) đã đi đâu vào...?)
    (+) She (He/ I/ They) + went. + nơi chốn. (Cô ấy (Cậu ấy/ Tôi/ Họ) đã đi...)
    Ex: Where did you go yesterday? (Hôm qua bạn đã đi đâu?)
    I went to the zoo. (Tôi đã đi đến sở thú.)

    8. Hỏi đáp về ai đó đã tặng quà gì

    03.jpg

    * Hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:
    (?) What present did you give + tên người được tặng/ her/ him?
    (+) I gave + tên người được tặng/ her/ him + tên món quà.
    (Tôi đã tặng...)
    (+) Name of present. (Trả lời ngắn gọn tên món quà.)
    Ex: What present did you give her? (Bạn đã tặng quà gì cho cô ấy?)
    I gave her a pink clock. (Tôi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng.)
    A pink clock. (Đồng hồ màu hồng.)