Unit 5. History of language - Part 1. Non-verbal communication - Page 111

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    As far as we know, the first kind of writing was picture writing. Between 2000 and 5000 years ago, the Ancient Egyptians communicated using hieroglyphics: pictures that represented words. For example, the picture was used to mean ‘sun’. Pictures also came to represent ideas as well as things. The same symbol came to mean light, warmth, day or time. - Theo những gì chúng ta biết, loại chữ viết đầu tiên là chữ viết bằng hình ảnh. Từ 2000 đến 5000 năm trước, người Ai Cập cổ đại giao tiếp bằng cách sử dụng chữ tượng hình: hình ảnh đại diện cho các từ. Ví dụ, bức tranh này được sử dụng có nghĩa là "mặt trời". Hình ảnh cũng đại diện cho ý tưởng và sự vật. Biểu tượng tương tự cũng tượng trưng cho ánh sáng, sự ấm áp, ngày hoặc giờ. (əz fɑr əz wi noʊ, ðə fɜrst kaɪnd əv ˈraɪtɪŋ wəz ˈpɪkʧər ˈraɪtɪŋ. bɪˈtwin 2000 ænd 5000 jɪrz əˈgoʊ, ði ˈeɪnʧənt ɪˈʤɪpʃənz kəmˈjunəˌkeɪtɪd ˈjuzɪŋ ˌhaɪroʊˈglɪfɪks: ˈpɪkʧərz ðət ˌrɛprəˈzɛntəd wɜrdz. fər ɪgˈzæmpəl, ðə ˈpɪkʧər wəz juzd tə min sʌn. ˈpɪkʧərz ˈɔlsoʊ keɪm tə ˌrɛprəˈzɛnt aɪˈdiəz əz wɛl əz θɪŋz. ðə seɪm ˈsɪmbəl keɪm tə min laɪt, wɔrmθ, deɪ ɔr taɪm.)
    1. We still use pictures and images to communicate today. - Ngày nay chúng ta vẫn dùng tranh và ảnh để giao tiếp. (wi stɪl juz ˈpɪkʧərz ənd ˈɪməʤəz tə kəmˈjunəˌkeɪt təˈdeɪ.)
    a. Look at these symbols. - Nhìn vào những biểu tượng này. (lʊk ət ðiz ˈsɪmbəlz.)
    b. Make a copy of the table below and use it to explore what the symbols mean and how they create their meaning. The first one has been started to help you: - Viết lại bảng dưới đây và sử dụng nó để khám phá ý nghĩa của các ký hiệu và cách chúng tạo ra ý nghĩa. Cái đầu tiên đã được bắt đầu để giúp bạn: (meɪk ə ˈkɑpi əv ðə ˈteɪbəl bɪˈloʊ ənd juz ɪt tʊ ɪkˈsplɔr wʌt ðə ˈsɪmblz min ənd haʊ ðeɪ kriˈeɪt ðɛr ˈminɪŋ. ðə fɜrst wʌn həz bɪn ˈstɑrtəd tə hɛlp ju:)
    What do you see? What does this suggest? - Bạn nhìn thấy gì? Điều này gợi ý điều gì? (wʌt dʊ jʊ si? wʌt dəz ðɪs səgˈʤɛst?)
    Symbol A - Biểu tượng A (ˈsɪmbl eɪ)
    Lions - Sư tử (ˈlaɪənz)
    Shield - Cái khiên (ʃiːld)
    The lions suggest the team is strong. The shield suggests... - Những con sư tử muốn nói đội rất hùng mạnh. Lá chắn gợi ý... (ðə ˈlaɪənz səgˈʤɛst ðə tim əz strɔːŋ. ðə ʃiːld səgˈʤɛsts...)
    Symbol B - Biểu tượng B (ˈsɪmbl bi)
    Symbol C - Biểu tượng C (ˈsɪmbl si)
    c. Think of three more symbols. Swap with a partner to write about what they mean and how they create their meaning. - Hãy nghĩ về ba biểu tượng nữa. Trao đổi với bạn bè để viết về ý nghĩa của chúng và cách chúng tạo ra ý nghĩa. (θɪŋk əv θri mɔr ˈsɪmbəlz. swɑp wɪð ə ˈpɑrtnər tə raɪt əˈbaʊt wʌt ðeɪ min ənd haʊ ðeɪ kriˈeɪt ðɛr ˈminɪŋ.)
    d. We noticed above can be a symbol of strength. What could you use the images on the right to symbolise? - Chúng ta nhận thấy ở trên có thể là một biểu tượng của sức mạnh. Bạn có thể sử dụng những hình ảnh bên phải này để tượng trưng cho điều gì? (wi ˈnoʊtəst əˈbʌv kən bi ə ˈsɪmbəl əv strɛŋkθ. wʌt kʊd jʊ juz ði ˈɪmɪdʒəz ɑn ðə raɪt tə ˈsɪmbəlaɪz?)
    1. Look at these signs. They both mean the same thing. Why is one more effective than the other? - 1. Nhìn vào những dấu hiệu này. Cả hai đều chứa đựng ý nghĩa giống nhau. Tại sao cái này hiệu quả hơn cái kia? (lʊk ət ðiz saɪnz. ðeɪ boʊθ min ðə seɪm θɪŋ. waɪ əz wʌn mɔr ɪˈfɛktɪv ðən ði ˈʌðər?)
    2. Design a sign to communicate one of the following messages without using any letters or words: - Thiết kế một dấu hiệu để truyền đạt một trong các thông điệp sau mà không sử dụng bất kỳ chữ cái hoặc từ ngữ nào: (dɪˈzaɪn ə saɪn tə kəmˈjunəˌkeɪt wʌn əv ðə ˈfɑloʊɪŋ ˈmɛsəʤəz wɪˈθaʊt ˈjuzɪŋ ˈɛni ˈlɛtərz ɔr wɜrdz:)
    a. Beware of the dog! - Hãy coi chừng con chó! (bɪˈwɛr əv ðə dɔg!)
    b. No eating or drinking - Không ăn hay uống gì cả (noʊ ˈitɪŋ ɔr ˈdrɪŋkɪŋ)
    c. Silence, please. - Làm ơn hãy im lặng. (ˈsaɪləns, pliz.)