Unit 5. History of language - Part 2. Fifteen centuries of change - Page 112

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    2. Fifteen centuries of change - Mười lăm thế kỷ để thay đổi
    You are learning: Bạn đang học:
    • to recognise how language has changed over time. - • để nhận biết ngôn ngữ đã thay đổi như thế nào theo thời gian.
    The language that we speak, write and read is changing all the time. Language has been changing since the first words were spoken, written and read. - Ngôn ngữ mà chúng ta nói, viết và đọc luôn thay đổi theo thời gian. Ngôn ngữ đã thay đổi kể từ khi những từ đầu tiên được nói, viết và đọc.
    Activity 1 - Hoạt động 1
    These five texts were all written during the last 1500 years. All were written in Great Britain, using the language spoken at that time. If you were going to put these texts in the order in which they were written, what clues would you use to work out the correct order? - Năm văn bản sau đây đều được viết trong suốt 1,500 năm qua. Tất cả đều được viết bằng tiếng Anh, sử dụng ngôn ngữ được nói vào thời điểm đó.
    Nếu bạn định viết những đoạn văn bản này theo thứ tự được viết, bạn sẽ sử dụng manh mối nào để tìm ra thứ tự chính xác?
    Text 1 - Văn bản 1
    A good wif was ther of biside Bathe,
    But she was somdel deef, and that was scathe.
    Of clooth-makyng she hadde swich an haunt
    She passed hem of Ypres and of Gaunt.
    In al the parisshe wif ne was ther noon
    That to the offrynge bifore hire sholde goon;
    And if ther dide, certeyn so wrooth was she
    That she was out of alle charitee.
    Một wif tốt là từ tắm biside,
    Nhưng cô ấy đã bị sa thải, và điều đó thật khó hiểu.
    Của clooth-makyng cô ấy đã ám ảnh
    Cô đã vượt qua Ypres và Gaunt.
    Ở al the parisshe wif ne đã là trưa
    Điều đó cho bifore thuê sholde goon;
    Và nếu không, thật tuyệt, cô ấy thật tuyệt
    Rằng cô ấy đã ra khỏi xe ngựa.
    Text 2 - Văn bản 2
    So things were ticking along quite nicely. In fact, I’d say that good stuff had been happening pretty solidly for about six months. - Vì vậy, mọi thứ đang tích cực khá tốt. Trên thực tế, tôi muốn nói rằng những điều tốt đẹp đã diễn ra khá ổn định trong khoảng sáu tháng.
    * For example: Mum got rid of Steve, her rubbish boyfriend. - Ví dụ: Mẹ từ bỏ Steve, người bạn trai rác rưởi của bà.
    * For example: Mrs Gillett, my art and design teacher, took me to one side after a lesson and asked whether I’d thought of doing art at art college. - Ví dụ: Cô Gillett, giáo viên mĩ thuật và thiết kế của tôi, gặp riêng tôi sau một buổi học và hỏi liệu tôi có nghĩ đến việc làm một vài công việc liên quan về nghệ thuật ở trường cao đẳng nghệ thuật hay không.
    * For example: I’d learned two new skating tricks, suddenly, after weeks of making an idiot of myself in public. - Ví dụ: Tôi đột nhiên học được hai thủ thuật trượt băng mới sau nhiều tuần tự biến mình thành một trò ngốc ở nơi công cộng.
    Text 3 - Văn bản 3
    London. Michaelmas term lately over, and the Lord Chancellor sitting in Lincoln’s Inn Hall. Implacable November weather. As much mud in the streets as if the waters had but newly retired from the face of the earth, and it would not be wonderful to meet a Megalosaurus, forty feet long or so, waddling like an elephantine lizard up Holborn Hill. Smoke lowering down from chimney-pots, making a soft black drizzle, with flakes of soot in it as big as full-grown snowflakes-gone into mourning, one might imagine for the death of the sun. Dogs, undistinguishable in mire. Horses, scarcely better; splashed to their very blinkers. - London. Nhiệm kỳ của Michaelmas gần đây đã kết thúc, và Lord Chancellor ngồi trong Lincoln’s Inn Hall. Thời tiết tháng mười một tuyệt vời. Nhiều bùn trên đường phố như thể nước vừa mới rút khỏi mặt đất, và sẽ không tuyệt vời gì khi gặp một con Megalosaurus, dài khoảng 40 feet, lạch bạch như thằn lằn voi lên đồi Holborn. Khói tỏa xuống từ các ống khói, tạo ra một cơn mưa phùn đen mềm, với những mảnh bồ hóng trong đó to như những bông tuyết đã mọc đầy thành tang tóc, người ta có thể tưởng tượng đến cái chết của mặt trời. Chó, không thể phân biệt được trong bãi lầy. Ngựa, hiếm khi tốt hơn; bắn tung tóe đến những cái chớp mắt của họ.