Unit 6: Future Jobs - E. Language focus - Page 70-71

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    E. Language focus - Page 69
    Grammar
    Exercise 1. Add who, whoever, whose, whom or which to complete the following sentences.
    1. There is one person to ... I owe more than I can say. - whom (Có một người mà tôi hàm ơn nhiều hơn những gì tôi có thể nói.)
    - owe /əʊ/ (v) to feel that you ought to do something for somebody or give them something, especially because they have done something for you / hàm ơn
    2. It was the kind of accident for ... nobody was really to blame. - which (Đó là loại tai nạn mà không ai thực sự đáng trách.)
    3. ... leaves last should turn off the lights. - Whoever (Ai rời đi cuối cùng nên tắt đèn)
    4. Mary was late yesterday, ... was unusual for her. - which (Mary đến muộn ngày hôm qua, điều này thật bất thường đối với cô ấy.)
    5. At 6.00 pm, ... was an hour before the plane was due, thick fog descended. - which (Lúc 6 giờ chiều, tức là một giờ trước khi máy bay cất cánh, sương mù dày đặc phủ xuống.)
    6. I don’t know ... told you that, but they were wrong. - who (Tôi không biết ai đã nói với bạn điều đó, nhưng họ đã nhầm.)
    7. Mrs Brown was the first owner ... dog won three prizes in the same show. - whose (Bà Brown là người chủ đầu tiên có con chó giành được ba giải trong cùng một chương trình.)
    8. I’ve just spoken to Sally, ... sends you her love. - who (Tôi vừa nói chuyện với Sally, người gửi cho bạn tình yêu của cô ấy.
    9. On Sunday, ... was my birthday, we went out for a meal. - which (Vào ngày chủ nhật, là sinh nhật của tôi, chúng tôi đã đi ăn uống.)
    10. The success of a shared holiday depends on ... you share it with. - whom (Sự thành công của một kỳ nghỉ chung phụ thuộc vào người bạn chia sẻ kỳ nghỉ cùng.)