Unit 6 - Future Jobs - Grammar

  1. Tác giả: LTTK CTV07
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    GRAMMAR POINTS.
    Mục Lục
    I. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ)
    1/ Đại từ quan hệ (relative pronouns)
    a)
    Đại từ quan hệ chủ ngữ (Relative subject pronouns): Who, Which, That.
    b) Đại từ quan hệ túc từ (Relative object pronouns): Whom, Which, That.
    c) Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu (Relative possessive pronouns): Whose, Of which.
    2/ Đại từ quan hệ với giới từ (Relative pronouns with prepositions)
    3/ Trường hợp phải dùng đại từ quan hệ: That
    a)
    Sau một tiên hành tự hỗn hợp (mixed antecedent) vừa chỉ người vừa chỉ vật hay đồ vật.
    b) Sau It is /It was.
    c) Sau một nghi vấn tự (interrogative) và trong câu cảm thán (exclamation).
    II. Reduced relatives clause (Mệnh đề quan hệ rút gọn)
    1/ Dùng To-infinitive trong các cấu trúc câu
    a)
    S + V + Noun + Relative clause
    b) S + V + Noun + Relative clause
    c) The first / last or The only / superlatives + Relative clause
    2/ Dùng hiện tại phân từ / quá khứ phân từ.
    a)
    Hiện tại phân từ
    b) Quá khứ phân từ

    02.jpg
    I. Relative Clauses (Mệnh đề quan hệ)
    Mệnh đề quan hệ còn gọi là mệnh đề tính từ vì nó dùng để phụ nghĩa hay nói về danh từ chỉ người (person) hay vật (thing) đứng trước nó. Mệnh đề quan hệ thường bắt đầu bằng một đại từ quan hệ (relative pronoun).

    1/ Đại từ quan hệ (relative pronouns)
    a) Đại từ quan hệ chủ ngữ (Relative subject pronouns): Who, Which, That.

    *Who, that (mà, người mà) được dùng để thay cho danh từ hay đại từ chi người làm chù ngữ. Ta không thể bỏ nó trong câu.
    Ex:
    We know a lot of people. They live in HCM city.
    -> We know a lot of people who/that live in HCM city. (Chúng tôi quen nhiều người (mà) sống ở thành phố HCM.)
    - We know a lot of people -> Mệnh đề chính (Main clause)
    - Who (that) live in HCM city -> Mệnh đề quan hệ (relative clause)
    - Danh từ people được gọi là tiên hành tự (antecedent).
    Ex: The boy is friendly. He is sitting next to me.
    The boy - he is sitting next to me - is friendly.
    -> The boy who/that is sitting next to me is friendly. (Cậu bạn trai ngồi cạnh bên tôi rất thân thiện.)
    - The boy is friendly -> Mệnh đề chính (đã bị cắt ra)
    - who/that is sitting next to me -> Mệnh đề quan hệ
    - The boy: tiên hành tự (antecedent)
    *Which, that (mà, cái mà) được dùng để thay cho danh từ hay đại từ chì vật hoặc con vật làm chủ ngữ. Ta không thể bỏ nó trong câu.
    Ex:
    I don’t like stories. They have unhappy endings.
    -> I don’t like stories which/that have unhappy endings. (Tôi không thích câu truyện mà có kết cuộc không vui.)
    - I don’t like stories -> Mệnh đề chính
    - which/that have unhappy endings -> Mệnh đề quan hệ
    - Stories -> Tiên hành tự (antecedent)
    Ex: The window has now been repaired. The window (it) was broken yesterday.
    -> The window which/that was broken yesterday has now been repaired.
    Mệnh đề quan hệ
    Cái cửa sổ (mà) bị hỏng hôm qua đang được sửa lại.
    b) Đại từ quan hệ túc từ (Relative object pronouns): Whom, Which, That
    *Whom, that (mà, người mà) được dùng để thay cho danh từ hay đại từ chỉ người làm túc từ.
    Ex:
    He is the man. I met him yesterday.
    -> He is the man whom/that I met yesterday.
    Main clause Relative clause
    Mệnh đề chính Mệnh đề quan hệ
    Trong văn nói ta thường dùng Who thay cho Whom và các đại từ quan hệ túc từ này thường được bỏ đi.
    Ex: He is the man whom (that) I met yesterday.
    -> He is the man I met yesterday. (Ông ấy là người đàn ông mà tôi đã gặp hôm qua.)
    *Which, that (mà, cái mà) được dùng để thay cho danh từ hay đại từ chỉ vật hoặc con vật làm túc từ trong câu. Chúng thường được bỏ đi.
    Ex:
    That’s the photo. I took it (the photo) last time.
    -> That’s the photo which/that I took last time.
    -> That’s the photo I took last time. (Đó là tấm ảnh tôi đã chụp lần rồi.)
    c) Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu (Relative possessive pronouns): Whose, Of which
    *Whose (của người mà) được dùng để thay thế cho một tính từ sở hữu (possessive adjective). Whose không thể đứng một mình mà phải có một danh từ đi theo.
    Ex:
    He is the man. His car was stolen.
    -> He is the man whose car was stolen.
    Mệnh để chính Mệnh đề quan hệ
    *Of which được dùng chỉ chủ sở hữu là vật hay con vật.
    Ex:
    The house is mine. The windows of the house are broken.
    -> The house the windows of which are broken is mine.
    Mệnh đề quan hệ
    Hoặc The house of which the windows are broken is mine.
    Tuy nhiên ngày nay ta cũng có thể dùng whose thay cho of which.
    The house whose windows are broken is mine. (Căn nhà mà cửa sổ nó bị hỏng là nhà tôi.)
    Mệnh đề quan hệ

    2/ Đại từ quan hệ với giới từ (Relative pronouns with prepositions)
    Khi trong câu có giới từ ta phải chú ý đến vị trí cùa nó trong mệnh đề quan hệ.
    Ex:

    - Do you know the girl? Tom is talking to her.
    -> Do you know the girl who(m)/that Tom is talking to?
    Who(m)/that có thể được bỏ đi.
    -> Do you know the girl Tom is talking to? (cách nói thông thường)
    *Ta có thể chuyển vị trí của giới từ
    - Do you know the girl? Tom is talking to her.
    -> Do you know the girl to whom Tom is talking?
    Đây là cách nói trang trọng (formal) thường dùng trong văn viết. Trường hợp này whom là đại từ quan hệ bắt buộc phải dùng (không thể dùng who hay that) và không thế bỏ đi.
    *Ta cũng có thể dùng whose với giới từ
    Ex:
    He is the man. The painting was stolen from his house.
    -> He’s the man whose house the painting was stolen from.
    -> He’s the man from whose house the painting was stolen. (Cách nói thông thường)

    3/ Trường hợp phải dùng đại từ quan hệ: That
    That bắt buộc phải dùng trong các trường hợp sau:
    a) Sau một tiên hành tự hỗn hợp (mixed antecedent) vừa chỉ người vừa chỉ vật hay đồ vật.
    Ex:
    - The people and cattle that went to market raised a cloud of dust.
    Relative clause
    Người và trâu bò đi chợ làm tung lên một đám bụi.
    - My uncle paid a visit to the workmen and the house that he had not seen for a long time. 
    Bác tôi tới thăm những người thợ và căn nhà mà ông đã không đến thăm trong một thời gian dài.
    b) Sau tính từ so sánh nhất (superlative) hoặc sau một số thứ tự (ordinal number) như: first, second, last…
    Ex:
    - Paris is the finest city that he has ever seen. (Paris là thành phố đẹp nhất mà anh ta từng thấy.)
    - Mr Lepzing was the last man that left the building. (Ông Lepzing là người cuối cùng rời tòa nhà.)
    c) Sau các từ: all, every (body), any(thing), no, nothing, nobody, little, few, only.
    Ex:
    - Answer all the questions that I asked. (Trả lời hết những câu mà tôi đã hỏi.)
    - I bought the only English book that they had. (Tôi mua cuốn sách tiếng Anh duy nhất mà họ có.)
    d) Sau It is /It was
    Ex: It was he that killed the lion. (Chính hắn đã giết con sư tử.)
    e) Sau một nghi vấn tự (interrogative) và trong câu cảm thán (exclamation).
    Ex:
    - Who that has any sense could believe such a thing? (Ai có trí óc mà lại có thể tin được một điều như thế?)
    - Fool that I was! (Tôi thật là một thằng ngu!)

    II. Reduced relatives clause (Mệnh đề quan hệ rút gọn)
    Mệnh đề quan hệ có thể được rút gọn bằng cách dùng động từ nguyên mẫu có To hay hiện tại phân từ và quá khứ phân từ. (Relative clauses replaced by participles and to-infinitives)
    1/ Dùng To-infinitive trong các cấu trúc câu:
    a) S + V + Noun + Relative clause

    -> S + V + Noun + For + to-infinitive 
    Ex:
    - We have a lot of work which we have to do today.
    -> We have a lot of work to do today.
    - They need a garden which they can play in.
    -> They need a garden to play in.
    b) S + V + Noun + Relative clause
    -> S + V + Noun + For + Pro(noun) + to-infinitive 
    Ex:
    - There are picture books which children can read.
    -> There are picture books for children to read.
    - Here is an application form that you have to fill in.
    -> Here is an application form for you to fill in.
    - There are some letters which must be posted today.
    -> There are some letters to be posted today.
    c) The first / last or The only / superlatives + Relative clause
    -> The first / last / only / superlatives + to-infinitive 
    Ex:
    - He was the last man who left the ship.
    -> He was the last man to leave the ship.
    - Mary was the only girl who understood.
    -> Mary was the only girl to understand.
    2/ Dùng hiện tại phân từ / quá khứ phân từ.
    a) Hiện tại phân từ

    *Khi động từ trong mệnh đề quan hệ chi hành động đang xảy ra ở vào một thời điểm.
    Ex:

    - Do you know the girl who is talking to Tom?
    -> Do you know the girl talking to Tom?
    - I was woken up by a bell that was ringing.
    -> I was woken up by a bell ringing.
    *Khi động từ trong mệnh đề quan hệ diễn tả một thói quen hay việc thường xuyên (permanent characteristics).
    Ex:

    - Boys who attended that school had to wear uniform.
    -> Boys attending that school had to wear uniform.
    - I live in a pleasant room that overlooks the garden.
    -> I live in a pleasant room overlooking the garden.
    b) Quá khứ phân từ
    *Khi động từ trong mệnh để quan hệ ở dạng bị động.
    Ex:

    - The man who was injured in the accident was taken to hospital.
    -> The man injured in the accident was taken to hospital.
    - The money which was stolen in the robbery was never found.
    -> The money stolen in the robbery was never found.

    01.jpg

    Tài liệu pdf (Có Bookmark & nhạc nền khi mở bằng Foxit Reader)

    ✪ ✪ ✪ ✪ ✪


    Link tải tài liệu:

    LINK TẢI TÀI LIỆU

    Theo LTTK Education tổng hợp