Unit 7 Tiếng Anh lớp 6 - Grammar - Ngữ pháp

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt bài

    1. Mạo từ A, AN, THE

    A và AN là mạo từ bất định, được sử dụng trước danh từ đếm được số ít. Các em đã học về mạo từ A, AN trong Unit 2, trong phần này mình chúng ta sẽ cũng học thêm về mạo từ THE cũng như các trường hợp không sử dụng mạo từ trong tiếng Anh.
    Cách sử dụng mạo từ THE
    • THE là mạo từ xác định đước dùng trước danh từ đếm được hay không đếm được ở số ít hoặc số nhiều.
    THE được dùng với
    • Với danh từ đã được xác định, hay điều gì người nói và nghe đã biết rõ.
    - He goes to the school.
    Anh ấy đi đến trường học.
    - The book is on the table in the room.
    Cuốn sách nằm trên bàn ở trong phòng.
    ---> Ở đây, cả người nói và người nghe đều đã biết rõ school, book, table, room.
    • Với danh từ chỉ vật duy nhất như: the sun (mặt trời), the moon (mặt trăng), the earth(trái đất), ...
    • Với tên sông, biển, khách sạn, nhà hàng, rạp hát, báo, ...
      • The Red River: sông Hồng
      • The Mekong River: sông Mêkong
      • The Hilton Hotel: khách sạn Hilton
    Trường hợp không dùng mạo từ
    Mạo từ (A, AN, THE) không được sử dụng trước:
    • Danh từ số nhiều hay danh từ không đếm được khi nói về vật, sự việc với nghĩa chung chung.
    - I like oranges.
    Tôi thích cam.
    - He has coffee for breakfast.
    Anh ấy uống cà phê cho bữa ăn sáng.
    • Danh từ chỉ tên quốc gia, đường phố, thành phố, bữa ăn, nhà ga, ...
    - He lives in Nam Dinh.
    Anh ấy sống ở Nam Định.
    - Mr Nam lives in/on Giai Phong Street.
    Ông Nam sống ở đường Giải Phóng.
    2. Cách sử dụng Some và Any

    SOME và ANY, là từ chỉ số lượng bất định, được dùng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Các danh từ đếm được theo sau some và any thường ở dạng số nhiều.
    a. SOME được dùng trong câu khẳng định.
    • Khi sử dụng với danh từ đếm được số nhiều, some có nghĩa là vài.
    - There are some trees in the garden. Có vài cây trong vườn.
    • Khi sử dụng với danh từ không đếm được, some có nghĩa là một ít.
    - There is some milk in the can. Có một ít sữa trong bình.
    b. ANY được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
    • Khi sử dụng với danh từ đếm được số nhiều, any có nghĩa là nào.
    - Are there any girls in this class? Có bạn gái nào trong lớp này không?
    - There aren't any girl in my class. Không có bạn gái nào trong lớp tôi.
    • Khi sử dụng với danh từ không đếm được, any có nghĩa là tí ... nào.
    - There isn't any milk in the can. Trong bình không còn tí sữa nào.
    - Is there any sugar in your coffee? Trong cà phê của bạn có tí đường nào không?
    c. Trường hợp đặc biệt
    • Some được dùng trong câu yêu cầu, câu mời.
      • Câu yêu cầu: - Can I have some more sugar, please? Vui lòng cho tôi thêm một chút đường nữa được không?
      • Câu mời: - Will you have some coffee? Bạn dùng cà phê chứ?
    • Any được dùng trong câu khẳng định mà có các từ mang nghĩa phủ định như: NEVER(không bao giờ), NO, HARDLY (ít khi), SELDOM (ít khi), WITHOUT (không), ...
    - He's never made any mistakes in his exercises. Cậu ấy chưa bao giờ mắc lỗi nào trong bài tập cả.
    - He does that exercise without any difficulty. Anh ấy làm bài tập đó không một chút khó khăn nào.
    3. Phương tiện di chuyển (How do you go?)

    Chúng ta dùng câu hỏi với HOW để hỏi về phương tiện di chuyển.
    - How do you go to school? Bạn đi học bằng gì?
    - I go to school by bike. Mình đi học bằng xe đạp. hoặc I go to school on foot. Mình đi bộ đi học.
    • Để chỉ phương tiện di chuyển, các em sử dụng by + danh từ chỉ phương tiện di chuyển (không có mạo từ). Ví dụ: by car, by bike, by bus, ...
    • Nếu có giới từ như IN, ON, các em cần sử dụng thêm tính từ sở hữu hoặc sở hữu cách.
    - He goes to work in his boss's car. Anh ấy đi làm bằng xe với ông chủ anh ấy.
    - Bill goes to work on his motorbike. Bill đi làm bằng xe gắn máy của anh ta.
    • Dưới đây là một số phương tiện di chuyển thường gặp
    Bike/ Bicycle/ Cycle: xe đạp
    Electric Bicycle: xe đạp điện
    Motorbike/ Motorcycle: xe máy
    Truck: xe tải
    Bus: xe buýt
    Train: tàu lửa
    Plane: máy bay
    Car: xe hơi
    Taxi: xe taxi
    On foot: đi bộ
    Boat: thuyền
    Ship: tàu, thuyền lớn
    Yacht: du thuyền, thuyền buồm
    Sail: thuyền