Vật lý 10 Bài 34: Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    1. Chất rắn kết tinh
    a. Cấu trúc tinh thể
    • Cấu trúc tinh thể hay tinh thể là cấu trúc tạo bởi các hạt ( nguyên tử, phân tử, ion) liên kết chặt với nhau bằng những lực tương tác và sắp xếp theo một trật tự hình học không gian xác định gọi là mạng tinh thể, trong đó mỗi hạt luôn dao động nhiệt quanh vị trí cân bằng của nó.

    • Chất rắn có cấu trúc tinh thể gọi là chất rắn kết tinh.

    • Kích thước tinh thể của một chất tuỳ thuộc quá trình hình thành tinh thể diễn biến nhanh hay chậm (tốc độ kết tinh càng nhỏ, tinh thể có kích thước càng lớn).
    [​IMG]
    [​IMG]
    [​IMG]

    Quan sát mạng tinh thể muối ăn NaCl

    b. Các đặc tính của chất rắn kết tinh
    • Các chất rắn kết tinh được cấu tạo từ cùng một loại hạt, nhưng cấu trúc tinh thể không giống nhau thì những tính chất vật lí của chúng cũng rất khác nhau. Ví dụ: kim cương và than chì....

    • Mỗi chất rắn kết tinh ứng với mỗi cấu trúc tinh thể có một nhiệt độ nóng chảy xác định không đổi ở mỗi áp suất cho trước.
      • Ví dụ: nước đá là \(0^oC\); thiết \(232^oC\); sắt \(1530^oC\);...
    • Chất rắn kết tinh có 2 loại:
      • Chất rắn đơn tinh thể được cấu tạo từ một tinh thể.
        • Ví dụ: Muối, thạch anh, kim cương...

        • Có tính chất dị hướng.
      • Chất rắn đa tinh thể được cấu tạo từ vô số tinh thể rất nhỏ liên kết hỗn độn với nhau.
        • Ví dụ: sắt, đồng,...

        • Có tính chất đẳng hướng.
    c. Ứng dụng của các chất rắn kết tinh.
    • Các đơn tinh thể silic và giemani được dùng làm các linh kiện bán dẫn. Kim cương rất cứng nên được dùng làm mũi khoan, dao cát kính.

    • Kim loại và hợp kim được dùng phổ biến trong các ngành công nghệ khác nhau như luyện kim, chế tạo máy, xây dựng cầu đường…
    [​IMG]

    Dùng làm các linh kiện điện tử, linh kiện bán dẫn .



    2. Chất rắn vô định hình.
    • Chất rắn vô định hình là các chất không có cấu trúc tinh thể , do đó chúng không có dạng hình học xác định.

    • Các chất rắn vô định hình có tính đẳng hướng và không có nhiệt độ nóng chảy xác định. Khi bị nung nóng, chúng mềm dần và chuyển sang thể lỏng.

    • Lưu ý : Một số chất rắn như đường, lưu huỳnh, … có thể tồn tại ở dạng tinh thể hoặc vô định hình.

    • Các chất vô định hình như thuỷ tinh, các loại nhựa, cao su, … được dùng phổ biến trong nhiều ngành công nghệ khác nhau, do có nhiều đặc tính rất quý ( dễ tạo hình, không bị gỉ… )
    [​IMG]

    Ứng dụng của chất rắn vô định hình .


    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Phân loại các chất rắn theo cách nào dưới đây là đúng?

    A. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn vô định hình.

    B. Chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.

    C. Chất rắn đa tinh thể và chất rắn vô định hình.

    D. Chất rắn đơn tinh thể và chất rắn đa tinh thể.

    Hướng dẫn giải:
    • Có 2 cách phân loại chất rắn là chất rắn kết tinh và chất rắn vô định hình.
    ⇒ Chọn B.

    Bài 2:
    Đặc điểm và tính chất nào dưới đây không liên quan đến chất rắn kết tinh?

    A. Có dạng hình học xác định.

    B. Có cấu trúc tinh thể.

    C. Có nhiệt độ nóng chảy không xác định.

    D. Có nhiệt độ nóng chảy xác định.

    Hướng dẫn giải:
    • Chất rắn kết tinh có cấu trúc tinh thể, có dạng hình học và nhiệt độ nóng chảy xác định.
    ⇒ Chọn C