Vật lý 10 Bài 7: Sai số của phép đo các đại lượng vật lí

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Tóm tắt lý thuyết
    I. Phép đo các đại lượng vật lí – Hệ đơn vị SI.
    1. Phép đo các đại lượng vật lí.
    • Phép đo một đại lượng vật lí là phép so sánh nó với đại lượng cùng loại được qui ước làm đơn vị.

    • Công cụ để so sánh gọi là dụng cụ đo.
      • Đo trực tiếp : So sánh trực tiếp qua dụng cụ.

      • Đo gián tiếp : Đo một số đại lượng trực tiếp rồi suy ra đại lượng cần đo thông qua công thức.
    2. Đơn vị đo.
    • Hệ đơn vị đo thông dụng hiện nay là hệ SI.

    • Hệ SI qui định 7 đơn vị cơ bản :
      • Độ dài : mét (m) ;

      • Thời gian : giây (s) ;

      • Khối lượng : kilôgam (kg) ;

      • Nhiệt độ : kenvin (K) ;

      • Cưòng độ dòng điện : ampe (A) ;

      • Cường độ sáng : canđêla (Cd) ;

      • Lượng chất : mol (mol).
    [​IMG]

    II. Sai số của phép đo.
    1. Sai số hệ thống.
    • Là sự sai lệch do phần lẻ không đọc được chính xác trên dụng cụ (gọi là sai số dụng cụ \(\Delta A'\) ) hoặc điểm 0 ban đầu bị lệch.

    • Sai số dụng cụ \(\Delta A'\) thường lấy bằng nữa hoặc một độ chia trên dụng cụ.
    2. Sai số ngẫu nhiên.
    • Là sự sai lệch do hạn chế về khả năng giác quan của con người do chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên bên ngoài.
    3. Giá trị trung bình.
    \(\overline A = \frac{{{A_1} + {A_2} + ... + {A_n}}}{n}\)

    4. Cách xác định sai số của phép đo.
    • Sai số tuyệt đối của mỗi lần đo :
    \(\Delta {A_1} = \left| {\overline A - {A_1}} \right|;\,\,\Delta {A_1} = \left| {\overline A - {A_2}} \right|\)

    • Sai số tuyệt đối trung bình của n lần đo :
    \(\Delta \overline A = \frac{{\Delta {A_1} + \Delta {A_2} + ... + \Delta {A_n}}}{n}\)

    • Sai số tuyệt đối của phép đo là tổng sai số tuyệt đối trung bình và sai số dụng cụ :
    \(\Delta A = \Delta \overline A + \Delta A'\)

    5. Cách viết kết quả đo.
    \(A = \overline A + \Delta A\)

    6. Sai số tỉ đối.
    \(\partial A = \frac{{\Delta A}}{{\overline A }}.100\% \)

    7. Cách xác định sai số của phép đo gián tiếp.
    • Sai số tuyệt đối của một tổng hay hiệu thì bằng tổng các sai số tuyệt đối của các số hạng.

    • Sai số tỉ đối của một tích hay thương thì bằng tổng các sai số tỉ đối của các thừa số.

    • Nếu trong công thức vật lí xác định các đại lượng đo gián tiếp có chứa các hằng số thì hằng số phải lấy đến phần thập phân lẻ nhỏ hơn \(\frac{1}{{10}}\) tổng các sai số có mặt trong cùng công thức tính.

    • Nếu công thức xác định đại lượng đo gián tiếp tương đối phức tạp và các dụng cụ đo trực tiếp có độ chính xác tương đối cao thì có thể bỏ qua sai số dụng cụ.

    Bài tập minh họa
    Bài 1:
    Dùng một thước milimet đo 5 lần khoảng cách s giữa hai điểm A,B đều cho một giá trị như nhau bằng 798mm. Tính sai số phép đo này và viết kết quả đo.

    Hướng dẫn giải:
    • Sai số của phép đo khoảng cách giữa hai điểm AB được đánh giá bởi sai số dụng cụ, lấy ∆S = 1mm

    • Kết quả đo được viết: \(\small S = 798 \pm 1mm\)
    Bài 2:
    Cho công thức tính vận tốc tại B:

    \(v =\frac{2s}{t}\) và gia tốc rơi tự do: \(\small g =\frac{2s}{t^{2}}\).

    Dựa vào các kết quả đo ở trên và các quy tắc tính sai số đại lượng đo gián tiếp, hãy tính v, g, ∆v, ∆g, δv, δg và viết các kết quả cuối cùng.

    Hướng dẫn giải:
    • Áp dụng công thức tính sai số tỉ đối
    \(\delta \)v =
    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    +
    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    +
    [​IMG]
    = 0,014

    \(\delta \)g =
    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    +
    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    +2.
    [​IMG]
    = 0,026

    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    = 2.
    [​IMG]
    = 3,95 m/s

    ∆v =
    [​IMG]
    . \(\delta \)v = 3,95 . 0,014 = 0,06 m/s

    v =
    [​IMG]
    ± ∆v = 3,95 ± 0,06 m/s

    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    =
    [​IMG]
    = 9,78 m/s2.

    ∆g =
    [​IMG]
    .\(\delta \)g = 9,78.0,026 = 0,26 m/s2.

    g =
    [​IMG]
    ± ∆g = 9,78 ± 0,26 m/s2