Vật lý 10 cơ bản - Ba định luật Niutơn

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Bài 1 trang 64 sgk vật lí 10. Phát biểu định luật Niutơn. Quán tính là gì?
    Hướng dẫn:
    Định luật: Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực có hợp lực bằng không, thì vật đang đứng yên sẽ tiếp tục đứng yên, đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
    Quán tính: Quán tính là tính chất của mọi vật có xu hướng bảo toàn vận tốc cả về hướng và độ lớn.



    Bài 2 trang 64 sgk vật lí 10. Phát biểu và viết hệ thức của định luật II Niutơn ?
    Hướng dẫn:
    Định luật : Gia tốc của một vật cùng hướng với lực tác dụng lên vật. Độ lớn của gia tốc tỉ lệ thuận với độ lớn của lực và tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
    $$\overrightarrow a = {{\overrightarrow F } \over m}$$
    Suy ra \(\overrightarrow F = m.\overrightarrow a \)
    Trong trường hợp vật chịu tác dụng của nhiều lực \(\overrightarrow {{F_1}} ,\overrightarrow {{F_2}} ,\overrightarrow {{F_3}} \ldots \) thì \(\overrightarrow F \) là hợp lực của các lực đó:
    \(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_1}} + \overrightarrow {{F_2}} + \overrightarrow {{F_3}} + \ldots \)



    Bài 3 trang 64 sgk vật lí 10. Nêu định nghĩa và các tính chất của khối lượng?
    Hướng dẫn:
    a) Định nghĩa: Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật.
    b) Tính chất của khối lượng:
    + Khối lượng là đại lượng vô hướng, dương và không đổi đối với mỗi vật
    + Khối lượng có tính chất cộng



    Bài 4 trang 64 sgk vật lí 10. Trọng lượng của một vật là gì? Viết công thức của trọng lực tác dụng lên một vật?
    Hướng dẫn:
    - Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật, kí hiệu là P.
    - Công thức của trọng lực tác dụng lên một vật:
    [​IMG]




    Bài 5 trang 64 sgk vật lí 10. Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niu – tơn?
    Hướng dẫn:
    Trong mọi trường hợp khi vật A tác dụng lên vật B một lực, thừi vật B cũng tác dụng lại vật A một lực. Hai lực này khác điểm đặt, cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn
    \({\overrightarrow F _{B \to A}} = - {\overrightarrow F _{A \to B}}\) hay \({\overrightarrow F _{BA}} = - {\overrightarrow F _{AB}}\)




    Bài 6 trang 64 sgk vật lí 10. Nêu những đặc điểm của cặp “ lực và phản lực” trong tương tác giữa hai vật?
    Hướng dẫn:
    Tính chất của lực và phản lực
    – Lực và phản lực luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
    – Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều, gọi là hai lực trực đối.
    – Lực và phản lực không phải là hai lực cân bằng vì chúng đặt vào hai vật khác nhau




    Bài 7 trang 65 sgk vật lí 10. Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì:
    A. Vật dừng lại ngay
    B. Vật đổi hướng chuyển động
    C. Vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại
    D. Vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s
    Chọn đáp án đúng
    Hướng dẫn:
    Đáp án: D




    Bài 8 trang 65 sgk vật lí 10. Câu nào đúng?
    A. Nếu không chịu lực nào tác dụng thì mọi vật phải đứng yên.
    B. Khi không còn lực nào tác dụng lên vật nữa thì vật đang chuyển động sẽ lập tức dừng lại.
    C. Vật chuyển động được là nhờ có lực tác dụng lên nó.
    D. Khi thấy vận tốc của vật thay đổi thì chắc chắn là đã có lực tác dụng lên vật.
    Hướng dẫn:
    Đáp án: D




    Bài 9 trang 65 sgk vật lí 10. Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Tại sao ta có thể khẳng định rằng bàn đã tác dụng một lực lên nó?
    Hướng dẫn:
    Do bàn tay tác dụng lên vật một lực cân bằng với trọng lực của vật nên vật đứng yên.




    Bài 10 trang 65 sgk vật lí 10. Trong các cách viết hệ thức của định luật II Niu - tơn sau đây, cách viết nào đúng?
    A . \(\vec{F} = ma\)
    B. \(\vec{F} = m\vec{a}\)
    C. \(\vec{F} = -m\vec{a}\)
    D. -\(\vec{F} = m\vec{a}\)
    Hướng dẫn:
    Đáp án: C




    Bài 11 trang 65 sgk vật lí 10. Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ta gia tốc này bằng bao nhiêu?
    So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2
    A. 1,6N, nhỏ hơn
    B. 16N, nhỏ hơn
    C. 160N, lớn hơn
    D. 4N, lớn hơn
    Hướng dẫn giải:
    Theo định luật II Niu - tơn ta có
    F = ma
    => F = 8 x 2 = 16N
    Trọng lực P = mg = 8 x10 = 80N
    Vậy F = 16N và nhỏ hơn trọng lực
    Chọn đáp án: B




    Bài 12 trang 65 sgk vật lí 10. Một quả bóng, khối lượng 0,5kg đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bong với một lực 250N. thời gian chân tác dụng vào bóng là 0,02s. Quả bóng bay đi với tốc độ:
    A. 0,01 m/s
    B. 0,1 m/s
    C. 2,5 m/s
    D. 10 m/s
    Hướng dẫn giải:
    Theo định luật II Niu- tơn
    Ta có: F = ma = \(\frac{m(V- V_{0})}{\Delta t}\)
    => \(\frac{F\Delta t}{m}\) = V - V0 (do V0 = 0)
    => V = \(\frac{250.0,02}{0,5}\) = 10m/s
    Chọn đáp án : D




    Bài 13 trang 65 sgk vật lí 10. Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con đang chạy ngược chiều. Ô tô nào chịu lực lớn hơn ? ô tô nào nhận được gia tốc lớn hơn ? Hãy giải thích?
    Hướng dẫn:
    - Hai ô tô cùng chịu một lực như nhau (định luật II Niutơn)
    - Ô tô con nhận được gia tốc lớn hơn (do nó có khối lượng nhỏ hơn)




    Bài 14 trang 65 sgk vật lí 10. Để xách một túi đựng thức ăn, một người tác dụng một lực 40 N hướng lên trên. Hãy miêu tả “ phản lực” (theo định luật III) bằng cách chỉ ra
    a) Độ lớn của phản lực?
    b) Hướng của phản lực?
    c) Phản lực tác dụng lên vật nào?
    d) Vật nào gây ra phản lực này?
    Hướng dẫn:
    a) Độ lớn của phản lực bằng 40N
    b) Hướng của phản lực: hướng xuống dưới
    c) Phản lực tác dụng vào tay người
    d) Túi đựng thức ăn gây ra phản lực




    Bài 15 trang 65 sgk vật lí 10. Hãy chỉ ra cặp “ lực và phản lực” trong các tình huống sau:
    a) Ô tô đâm vào thanh chắn đường.
    b) Thủ môn bắt bóng.
    c) Gió đập vào cánh cửa.
    Hướng dẫn giải:
    a) Lực do ô tô đâm vào thanh chắn đường vào phản lực thanh chắn đường tác dụng vào ô tô.
    b) Lực của tay thủ môn tác dụng vào quả bóng và phản lực của quả bóng tác dụng vào tay thủ môn.
    c) Lực của gió tác dụng vào cánh cửa và phản lực của cánh cửa tác dụng vào gió.