Vật lý 12 Cơ bản - Sóng điện từ

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    A. Lý thuyết

    I. Sóng điện từ

    Sóng điện từ là điện từ trường lan truyền trong không gian.
    [​IMG]
    Đặc điểm:
    • Lan truyền được trong các môi trường rắn, lỏng, khí và chân không. Là sóng duy nhất lan truyền được trong chân không.
    • Tốc độ lan truyền sóng điện từ trong chân không là lớn nhất và bằng c = 3.108 m/s.
    • Sóng điện từ là sóng ngang. $\overrightarrow{E}$ và $\overrightarrow{B}$ luôn vuông góc với nhau và vuông góc với phương truyền sóng $\overrightarrow{v}$.
    • Ba vecto $\overrightarrow{E}$, $\overrightarrow{B}$, $\overrightarrow{v}$ luôn tạo thành một tam diện thuận tại mọi thời điểm.
    • Dao động của điện trường và từ trường tại một điểm luôn luôn đồng pha với nhau.
    • Sóng điện từ cũng có các tính chất của sóng cơ như: Phản xạ, khúc xạ, giao thoa, ... Và cũng tuân theo các quy luật truyền thẳng, khúc xạ, phản xạ,...
    • Sóng điện từ mang năng lượng.
    • Phổ sóng rộng
    • Sóng điện từ có bước sóng từ vài mét đến vài kilomet được dùng trong thông tin liên lạc được gọi là sóng vô tuyến. Người ta chia sóng vô tuyết ra làm 4 loại theo bước sóng: Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung và sóng dài.
    II. Đặc điểm của sóng vô tuyến
    Sóng dài:

    • Tần số: f = 3 – 300 KHz (Bước sóng từ 1km – 100 km).
    • Có năng lượng nhỏ nên không truyền đi xa được.
    • Ít bị nước hấp thụ nên được dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất và trong nước.
    Sóng trung:
    • Tần số: 0,3 – 3 MHz (Bước sóng 100 m – 1 km).
    • Ban ngày sóng trung bị tầng điện li hấp thụ mạnh nên không truyền đi xa được.
    • Ban đêm bị tầng điện li phản xạ mạnh nên truyền đi xa được, được dùng trong thông tin liên lạc vào ban đêm.
    Sóng ngắn:
    • Tần số: 3 – 30 MHz (Bước sóng 10 m – 100 m).
    • Có năng lượng lớn
    • Bị tầng điện li và mặt đất phản xạ mạnh. Vì vậy từ một đài phát trên mặt đất thì sóng ngắn có thể truyền tới mọi nơi trên mặt đất. Dùng trong thông tin liên lạc trên mặt đất.
    Sóng cực ngắn:
    • Tần số: 30 – 30 000 MHz (Bước sóng từ 0,01 m – 10 m).
    • Có năng lượng rất lớn
    • Không bị tầng điện li phản xạ hay hấp thụ
    • Được dùng trong thông tin vũ trụ.
    III. Truyền sóng điện từ trong khí quyển

    Tầng điện li là một lớp khí quyển, trong đó các phân tử khí đã bị ion hóa rất mạnh dưới tác dụng của các tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.
    Các phân tử không khí hấp thụ mạnh sóng dài, sóng trung, sóng cực ngắn.
    Không khí nói chung cũng hấp thụ mạnh sóng ngắn. Tuy nhiên trong vùng tương đối hẹp các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị hấp thụ.
    Các sóng ngắn phản xạ tốt trong các môi trường được coi như dẫn điện tốt như: tầng điện li, mặt đất, mặt nước biển, ... Do đó, các sóng ngắn có thể truyền đi rất xa trên mặt đất.
    B. BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
    Bài 1 trang 115 - sgk vật lý 12. Sóng điện từ là gì ? Nêu những đặc điểm của sóng điện từ.
    Hướng dẫn:
    [​IMG]
    [​IMG]




    Bài 2 trang 115 - sgk vật lý 12. Nêu những đặc điểm của sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển?
    Những đặc điểm của sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển:
    - Trong khí quyển, các sóng dài, sóng trung và sóng cực ngắn không thể truyền đi xa. Khoảng cách tối đa của sự truyền các sóng này là từ vài kilômét đến vài chục kilômét.
    -Trong một số vùng tương đối hẹp, các sóng có bước sóng ngắn hầu như không bị không khí hâ'p thụ.
    - Các sóng ngắn vô tuyến phản xạ rất tốt trên tầng điện li cũng như trên mặt đất và mặt nước biển như ánh sáng, nên chúng có thể truyền đi rất xa (có thể đến vài chục nghìn kilômet trên mặt đất.




    Bài 3 trang 115 - sgk vật lý 12. Hãy chọn câu đúng
    Nhiều khi ngồi trong nhà không thể dùng được điện thoại di động, vì không có sóng. Nhà đó chắc chắn là;
    A. Nhà sàn.
    B. Nhà lá.
    C. Nhà gạch
    D. Nhà bêtông.
    Hướng dẫn:
    Đáp án : D
    Trong nhà không có sóng điện thoại, chứng tỏ sóng điện từ đã bị phản xạ bởi các bức tường ngăn. Như vậy, Các bức tường phải có dàn dắt, vậy tường nhà là bêtông




    Bài 4 trang 115 sgk vật lý 12. Sóng điện từ có tần số 12MHz thuộc loại sóng nào dưới đây ?
    A. Sóng dài
    B. Sóng trung
    C. Sóng ngắn
    D. Sóng cực ngắn.
    Hướng dẫn:
    Đáp án: C
    Áp dụng công thức: λ = \(\frac{v}{f}= \frac{3.10^{8}}{12.10^{6}}\) = 25m. Tra bảng thang sóng điện từ. sóng này là sóng ngắn.





    Bài 5 trang 115 - sgk vật lý 12. Trong các hình sau, hình nào diễn tả đúng phương và chiều của cường độ điện trường \(\vec{E}\), cảm ứng từ \(\vec{B}\) và tốc độ truyền sóng \(\vec{v}\) của một sóng điện từ?
    [​IMG]
    A. Hình 22.4a
    B. Hình 22.4b
    C. Hình 22.4c
    D. Hình 22.4d
    Hướng dẫn:
    Đáp án: C
    Các vectơ \(\vec{E}\),\(\vec{B}\) và \(\vec{v}\) tại mỗi điểm luôn luôn tạo thành một tam diện thuận




    Bài 6 trang 115 - sgk vật lý 12. Tính tần số của các sóng ngắn có bước sóng 25m, 31m, 41m. Biết tốc độ truyền sóng điện từ là 3. 108 m/s.
    Hướng dẫn:
    Áp dụng công thức : f = \(\frac{c}{\lambda }\) với c = 3. 108 m/s
    Với λ = 25m thì f = 12.106 Hz = 12 MHz
    Với λ = 31m thì f = 9,68.106 Hz = 9,68 MHz
    Với λ = 41m thì f = 7,32.106 Hz = 7,32 MHz