Vật lý 12 Nâng cao - Bài 4. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 21 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Một bánh đà có momen quán tính đối với trục quay cố định là \(2,5kg.{m^2}\) , quay đều với tốc độ góc \(8900\) rad/s. Động năng quay của bánh đà bằng
    A. 9,1.108 J. B. 11 125 J.
    C.9,9.107 J. D. 22 250J.
    Giải
    Bánh đà có \(I = 2,5(kg.{m^2})\) quay với \(\omega = 8900(rad/s)\)
    Động năng quay của bánh đà:
    \({W_đ} = {1 \over 2}I{\omega ^2} = {1 \over 2}.2,{5.8900^2}\)
    \(\Rightarrow {W_đ} = 9,{9.10^7}(J).\)
    Chọn đáp án C.





    Câu 2 trang 21 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Một đĩa tròn có momen quán tính \(I\), đang quay với tốc độ góc \(\omega _0\). Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Nếu tốc độ góc của đĩa giảm đi hai lần thì momen động lượng và động năng quay của đĩa đối với trục quay thay đổi như thế nào?
    Momen động lượngĐộng năng quay
    A.Tăng bốn lầnTăng hai lần
    B.Giảm hai lầnTăng bốn lần
    C.Tăng hai lầnGiảm hai lần
    D.Giảm hai lầnGiảm bốn lần
    Giải
    Đĩa tròn có momen quán tính \(I\) không đổi đang quay quanh một trục cố định với tốc độ góc \(\omega \).
    Dựa vào các công thức tính momen động lượng,\(L = I\omega \) và động năng quay \({W_đ} = {1 \over 2}I{\omega ^2}\) ta nhận thấy khi giảm \(\omega \) đi hai lần thì \(L\) giảm đi 2 lần và \({W_đ}\) giảm đi 4 lần.
    Chọn đáp án D.





    Câu 3 trang 21 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Hai đĩa tròn có cùng momen quán tính đối với cùng trục quay đi qua tâm của các đĩa (Hình 4.3). Lúc đầu, đĩa 2 (ở phía trên) đang đứng yên, đĩa 1 quay với tốc độ góc \({\omega _0}\). Ma sát ở trục quay nhỏ không đáng kể. Sau đó, cho hai đĩa dính vào nhau, hệ quay với tốc độ góc \({\omega }\). Động năng của hệ hai đĩa lúc sau so với lúc đầu
    A. Tăng ba lần. B. Giảm bốn lần.
    C. Tăng chín lần. D. Giảm hai lần.
    Giải
    Theo định luật bảo toàn momen động lượng \({I_1}{\omega _1} = {I_2}{\omega _2}\) (*)
    * Lúc đầu đĩa 1 quay với tốc độ góc \({\omega _1} = \omega \), momen quán tính \(I_1= I\), đĩa 2 đứng yên
    \( \Rightarrow \) Động năng của lúc đầu :\({W_{{_1}}} = {1 \over 2}{I_1}\omega _1^2 = {1 \over 2}I{\omega ^2}.\)
    * Lúc sau hai đĩa dính vào nhau, momen quán tính của hệ 2 đĩa là \(I_2= 2I_1= 2I\) (Vì giả thiết 2 đĩa có cùng momen quán tính).
    Từ phương trình (*) suy ra \({\omega _2} = {\omega \over 2}.\)
    Động năng của hệ lúc sau :\({W_{{_2}}} = {1 \over 2}{I_2}\omega _2^2 = {1 \over 2}.2I.{\left( {{\omega \over 2}} \right)^2} = {1 \over 4}I{\omega ^2} = {{{W_{{_1}}}} \over 2}\)
    Chọn đáp án D.





    Câu 4 trang 21 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Hai vật A và B có cùng động năng quay với tốc độ góc \({\omega _A} = 3{\omega _B}.\) Tỉ số momen quán tính \({{{I_B}} \over {{I_A}}}\) đối với trục quay đi qua tâm của A và B có giá trị nào sau đây ?
    A. 3 B. 9
    C. 6 D. 1
    Giải
    Hai vật A và B có cùng động năng quay với tốc độ góc \({\omega _A} = 3{\omega _B}.\)
    Ta có :\({W_{{_A}}} = {W_{{_B}}} \Leftrightarrow {1 \over 2}{I_A}\omega _A^2 = {1 \over 2}{I_B}\omega _B^2.\)
    Suy ra :\({{{I_B}} \over {{I_A}}} = {{\omega _A^2} \over {\omega _B^2}} = {\left( {{{{\omega _A}} \over {{\omega _B}}}} \right)^2} = {\left( {{{3{\omega _B}} \over {{\omega _B}}}} \right)^2} = 9.\)
    Chọn đáp án B.





    Câu 5 trang 21 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Một đĩa tròn đồng chất có bán kính \(R = 0,5\) m, khối lượng \(m = 1\) kg quay đều với tốc độ góc \(\omega = 6(rad/s)\) quanh một trục vuông góc với đĩa và đi qua tâm của đĩa.Tính động năng của đĩa.
    Giải
    Một đĩa tròn đồng chất có \(R = 0,5\) (m), \(m = 1\) (kg) quay đều với tốc độ góc \(\omega = 6\;(rad/s).\)
    Động năng của đĩa :\({W_đ} = {1 \over 2}I{\omega ^2} = {1 \over 2}.{1 \over 2}m{R^2}{\omega ^2}\)
    Thay số : \({W_đ} = {1 \over 4}.1.0,{5^2}{.6^2} = 2,25\;(J).\)





    Câu 6 trang 21 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Một ròng rọc có momen quán tính với trục quay cố định là \(10kg.{m^2}\), quay đều với tốc độ \(60\) vòng/phút. Tính động năng quay của ròng rọc.
    Giải
    Ròng rọc có \(I = 10(kg.{m^2})\) quay đều với tốc độ
    \(n = 60\) vòng/phút \(= 1\) vòng/s \( \Rightarrow \omega = 2\pi (rad/s),\)
    Động năng quay của ròng rọc :
    \({W_đ} = {1 \over 2}I{\omega ^2} = {1 \over 2}.10{(2\pi )^2} = 197\;(J)\)





    Câu 7 trang 21 SGK Vật Lý 12 Nâng cao. Một bánh đà quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ và sau \(5\) s thì có tốc độ góc \(200\) rad/s và có động năng quay là \(60\) KJ. Tính gia tốc góc và momen quán tính của bánh đà đối với trục quay.
    Giải
    Đổi \(60\,KJ=60.10^3\,J\)
    Bánh đà quay nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ
    Khi \(t = 5\) (s) thì có tốc độ góc \(\omega = 200(rad/s)\) và động năng quay \({W_đ} = 60(KJ).\)
    Gia tốc góc \(\gamma = {\omega \over t} = {{200} \over 5} = 40\,(rad/{s^2}).\)
    Momen quán tính của bánh đà :
    \({W_đ} = {1 \over 2}I{\omega ^2} \Rightarrow I = {{2{W_đ}} \over {{\omega ^2}}} = {{{{2.60.10}^3}} \over {{{200}^2}}} = 3(kg.{m^2})\)