Vật lý lớp 6 - Bài 11. Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng

  1. Tác giả: LTTK CTV
    Đánh giá: ✪ ✪ ✪ ✪ ✪

    Câu 1 trang 36 - Sách giáo khoa vật lí 6. Hãy chọn phương án xác định khối lượng của chiếc cột sắt ở Ấn độ:
    A. Cưa chiếc cột sắt thành nhiều đoạn nhỏ rồi đem cân từng đoạn một.
    B. Tìm cách đo thể tích của chiếc cột, xem nó là bao nhiêu mét khối? Biết khối lượng riêng của \(1\) mét khối sắt nguyên chất ta sẽ tính được khối lượng của chiếc cột.
    Để giúp các em chọn, người ta cho biết số liệu sau:
    Khi đó chu vi và chiều cao của chiếc cột người ta tính được thể tích của chiếc cột vào khoảng \(0,9 m^3\), Mặt khác ngưởi ta cũng đã cân và biết \(1 dm^3\) sắt nguyên chất là \(7,8 kg\).
    Em hãy xác dịnh khối lượng của chiếc cột.
    Giải:
    Phương án B

    - Vì \(1 dm^3\)sắt có khối lượng là \(7,8 kg\) mà \(1 m^3 = 1000 dm^3\)
    Vì vậy khối lượng riêng của sắt là : \(D=7,8 . 1000 = 7800 \,\,kg/ m^3\)
    - Khối lượng cột sắt là: \(m=D.V=7800.0,9= 7020\,\,kg\).




    Câu 2 trang 37 - Sách giáo khoa vật lí 6. hãy tính khối lượng của một khối đá. Biết khối đá đó thể tích 0,5 m3.
    Giải:
    Dựa vào khối lượng riêng của một số chất có thể tra được khối lượng riêng của đá là: D = 2600 kg / m3.
    Suy ra khối lượng của 0,5 m3đá là : m = 2600 kg/ m3 = 1300 kg.




    Câu 3 trang 37 - Sách giáo khoa vật lí 6. Hãy tìm các chữ trong khung để điền vào công thức tính khối lượng riêng:
    [​IMG]
    Giải:
    Công thức tính khối lượng riêng là : m = DxV.




    Câu 4 trang 37 - Sách giáo khoa vật lí 6. Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống:
    [​IMG]
    Giải:

    (1) – Trọng lượng riêng (N/m3)
    (2) – Trọng lượng (N);
    (3) – Thể tích ( m3).




    Câu 5 trang 38 - Sách giáo khoa vật lí 6. Hãy tìm cách xác định trọng lượng riêng của một chất làm quả cân:
    Giải:
    Dụng cụ đó gồm:
    - Một quả cân \(200g\) mà ta cần đo trọng lượng riêng của chất làm nó, có một sợi chỉ buộc vào quả cân.
    - Một bình chia độ có GHĐ \(250 cm^3\), miệng rộng để có thể cho lọt quả cân vào trong bình. Bình chứa khoảng \(100 cm^3\) nước.
    Một lực kế có GHĐ ít nhất \(2,5 N\).




    Câu 6 trang 38 - Sách giáo khoa vật lí 6. Hãy tính khối lượng và trọng lượng của chiếc đầm sắt có thể tích \(40 dm^3\)
    Giải: Khối lượng của chiếc đầm sắt có thể tích là \(V= 40 dm^3=0,04m^3\) là:
    \(m = D . V = 7800 . 0,04 = 312 kg\).
    Trọng lượng của chiếc đầm sắt là : \(P = 10 m = 10.312= 3210 N\).




    Câu 7 trang 38 - Sách giáo khoa vật lí 6. Mỗi nhóm học sinh hòa \(50g\) muối ăn vào \(0,5 l\) nước rồi đo khối lượng của nước muối đó.
    Giải
    Tra bảng khối lượng riêng, ta thấy khối lượng riông của nước là \(D = 1000 kg/m^3\)
    Ta có: \(50g = 0,05kg\) và \(0,5l = 0,5dm^3 = 0,0005m^3\)
    Khối lượng của \(0,5l\) nước: \(m =D.V= 1000.0,0005 = 0,5 (kg)\)
    Khối lượng của nước muối: \(M = 0,05 + 0,5 = 0,55 (kg)\)
    Vì sự hoà tan của muối ăn vào nước thì thể tích của nước muối tăng lên không đáng kể nên thể tích của nước ban đầu nên thể tích dung dịch sau khi hòa tan vẫn là \(0,5 l\). Vậy khối lượng riêng của nước muối là:
    \(D = {M \over V} = {{0,55} \over {0,0005}} = 1100\,(kg/{m^3})\)